Sổ hộ khẩu KT1 là gì? Sổ tạm trú dài hạn KT2, sổ KT3 là gì? Sổ tạm trú KT4 là gì? Thủ tục đăng ký sổ KT1, KT2, KT3 & KT4, thủ tục làm KT3 cho người ở trọ…
Nội dung chính:
KT1, KT2, KT3, KT4 là gì?
KT1, KT2, KT3 và KT4 là các từ viết tắt của ký hiệu sổ hộ khẩu và sổ tạm trú. Các loại sổ này đều được sử dụng để xác định tình trạng cư trú của công dân tại một địa phương. Tuy nhiên mỗi loại sẽ có đặc điểm và mục đích riêng khác nhau.
1. KT1 là gì?
KT1 là viết tắt của sổ hộ khẩu thường trú, thể hiện nơi cư trú ổn định và dài hạn của công dân tại một địa phương nhất định (hay còn gọi là nơi thường trú). KT1 hay nơi thường trú được ghi nhận trên CMND/CCCD của mỗi người.
2. KT2 là gì?
KT2 là viết tắt của sổ tạm trú dài hạn, dành cho công dân sinh sống và làm việc tại địa phương khác với nơi đăng ký thường trú (KT1) nhưng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương từ 6 tháng trở lên.
Ví dụ:
Bạn có hộ khẩu thường trú ở TP. Thủ Đức nhưng đăng ký tạm trú dài hạn ở quận 1 để sinh sống và làm việc thì bạn được cấp sổ KT2.
3. KT3 là gì?
KT3 cũng là viết tắt của sổ tạm trú dài hạn áp dụng cho công dân cư trú và làm việc lâu dài tại một tỉnh, thành phố khác với nơi đăng ký thường trú (KT1).
Ví dụ:
Bạn có hộ khẩu thường trú ở Cà Mau nhưng vào TP. Hồ Chí Minh để sinh sống và làm việc dài hạn thì khi đăng ký tạm trú ở TP. Hồ Chí Minh, bạn được cấp sổ KT3.
4. KT4 là gì?
KT4 là viết tắt của sổ tạm trú ngắn hạn, thể hiện nơi tạm thời cư trú và làm việc của công dân tại một tỉnh, thành phố khác với nơi đăng ký thường trú (KT1) trong một thời gian nhất định.
Ví dụ:
Bạn có hộ khẩu thường trú ở Hà Nội nhưng đến Hà Giang để dạy học trong 2 tháng thì khi đăng ký tạm trú ở Hà Giang, bạn được cấp sổ KT4.
>> Tham khảo thêm: Phân biệt giữa tạm trú, lưu trú, cư trú & thường trú.
Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú KT1, đăng ký sổ tạm trú KT2, KT3, KT4
1. Cách đăng ký hộ khẩu thường trú KT1 (thủ tục đăng ký thường trú)
Để đăng ký thường trú KT1, bạn có thể thực hiện theo các bước hướng dẫn dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú;
Tùy vào từng trường hợp và đối tượng đăng ký thường trú mà bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ tương ứng.
Bạn có thể tham khảo hồ sơ đăng ký thường trú cho từng trường hợp cụ thể tại bài viết sau:
>> Tham khảo chi tiết: Hồ sơ đăng ký thường trú cho từng trường hợp.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thường trú;
Hiện nay có 2 cách để nộp hồ sơ đăng ký hộ khẩu thường trú KT1 gồm:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan công an cấp xã;
- Nộp hồ sơ online trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 3: Chờ nhận kết quả.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Bạn đến cơ quan công an nơi đăng ký thường trú để nhận thông báo kết quả theo thời gian hẹn trả kết quả trên phiếu tiếp nhận hồ sơ (nếu có);
- Trường hợp nộp hồ sơ online: Bạn có thể theo dõi quá trình xử lý hồ sơ ngay tại mục “Quản lý hồ sơ DVC” trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Tham khảo chi tiết:
>>Thủ tục đăng ký thường trú online – trực tiếp;
>>Thủ tục đăng ký thường trú khi online – trực tiếp ở nhà thuê;
>>Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú online – trực tiếp ở nhà thuê.
2. Cách làm sổ tạm trú KT2, KT3, KT4 (thủ tục đăng ký tạm trú)
Như dichvuketoan.online đã chia sẻ ở phần đầu, hiện nay sổ tạm trú KT2, KT3, KT4 đã hết giá trị sử dụng và việc đăng ký tạm trú được thực hiện theo quy định của Luật Cư trú 2020. Do đó, mọi trường hợp cần đăng ký tạm trú đều được thực hiện theo quy trình chung sau đây.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú;
Hiện nay bạn có thể đăng ký tạm trú theo 3 cách:
- Đăng ký trực tiếp tại cơ quan công an cấp xã;
- Đăng ký online trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an;
- Đăng ký online trên ứng dụng VNeID.
➧ Đối với đăng ký trực tiếp, bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
>> TẢI MẪU MIỄN PHÍ: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
➧ Đối với đăng ký online trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an hoặc ứng dụng VNeID thì bạn không cần chuẩn bị tờ khai thay đổi thông tin cư trú mà bạn điền thông tin trực tiếp theo yêu cầu trên màn hình, sau đó tải lên các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú KT2, KT3, KT4 trực tiếp cho công an xã hoặc nộp online trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an/ứng dụng VNeID;
Bước 3: Chờ nhận kết quả.
➧ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan công an sẽ cập nhật thông tin tạm trú của bạn lên hệ thống cơ sở dữ liệu về cư trú. Nếu từ chối đăng ký, cơ quan sẽ gửi văn bản thông báo kèm lý do.
➧ Trường hợp nộp hồ sơ online trên Cổng dịch vụ công: Bạn có thể theo dõi quá trình xử lý hồ sơ ngay tại mục “Quản lý hồ sơ DVC”.
➧ Trường hợp nộp hồ sơ online trên app VNeID: Kết quả sẽ được thông báo ngay trên app.
>> Tham khảo chi tiết:Hồ sơ & cách đăng ký tạm trú online – trực tiếp.
Các câu hỏi thường gặp khi đăng ký KT1, KT2, KT3, KT4
1. KT1, KT2, KT3, KT4 là gì?
- KT1 là viết tắt của sổ hộ khẩu thường trú, thể hiện nơi cư trú ổn định và dài hạn của công dân tại một địa phương nhất định;
- KT2 là viết tắt của sổ tạm trú dài hạn, dành cho công dân sinh sống và làm việc tại địa phương khác với nơi đăng ký thường trú nhưng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương từ 6 tháng trở lên;
- KT3 là viết tắt của sổ tạm trú dài hạn áp dụng cho công dân cư trú và làm việc lâu dài tại một tỉnh, thành phố khác với nơi đăng ký thường trú;
- KT4 là viết tắt của sổ tạm trú ngắn hạn, thể hiện nơi tạm thời cư trú và làm việc của công dân tại một tỉnh, thành phố khác với nơi đăng ký thường trú trong một thời gian nhất định.
>> Xem chi tiết: KT1, KT2, KT3, KT4 là gì.
2. Hồ sơ làm KT2, làm KT3 cần những giấy tờ gì?
Nếu đăng ký trực tiếp thì bạn cần chuẩn bị 2 loại giấy tờ sau:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Còn nếu đăng ký online trên Cổng dịch vụ công hoặc trên VNeID thì bạn điền thông tin theo yêu cầu ngay trên giao diện đăng ký.
>> Xem chi tiết:Cách làm sổ tạm trú KT2, KT3, KT4.
3. Sổ KT3 và tạm trú khác nhau như thế nào?
- KT3 là viết tắt của sổ tạm trú dài hạn áp dụng cho công dân cư trú và làm việc lâu dài tại một tỉnh, thành phố khác với nơi đăng ký thường trú. Hiện nay sổ KT3 đã bị bãi bỏ;
- Tạm trú là việc đăng ký tạm trú tại một địa chỉ khác với nơi đăng ký thường trú nhưng không phân biệt cùng tỉnh hay khác tỉnh, tạm trú dài hạn hay ngắn hạn.
4. Sổ KT2, KT3 có được đăng ký xe ô tô không?
Hiện nay, sổ tạm trú KT2, KT3 đã bị bãi bỏ, bạn cần thực hiện đăng ký tạm trú theo quy định mới của Luật Cư trú 2020. Theo như Thông tư 24/2023/TT-BCA thì từ ngày 15/08/2023, bạn có thể đăng ký xe tại nơi tạm trú.
5. Làm KT3 mất bao nhiêu tiền?
Mức đăng ký tạm trú chung hiện nay là 15.000đ/lần đối với đăng ký trực tiếp và 7.000đ/lần đối với đăng ký online.
Gọi cho chúng tôi theo số 0978 578 866 (Miền Bắc) – 0339962333 (Miền Trung) – 09 7857 8866 (Miền Nam) để được hỗ trợ.