Site icon Dịch Vụ Kế Toán Trực Tuyến

Vốn điều lệ và Vốn pháp định

Vốn điều lệ và Vốn pháp định

[:vi]

1. Vốn điều lệ là gì?

Trích Điều 4 Luật doanh nghiệp: Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.

Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.

Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. Tổ chức, cá nhân được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật doanh nghiệp, trừ những trường hợp sau đây:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Tại thời điểm thành lập, công ty có thể đăng ký vốn điều lệ cao hơn số vốn thực có của các thành viên góp vốn. Sau thời hạn là 36 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh thì các thành viên trong công ty phải hoàn thành nghĩa vụ góp đủ số vốn điều lệ đã ghi trong giấy CN ĐKKD. Nếu hết thời hạn này mà số vốn góp vẫn không đủ thì có thể làm thủ tục giảm vốn điều lệ, hoặc nếu đã góp đủ và muốn góp thêm thì tăng vốn điều lệ. Chú ý rằng Công ty TNHH Một thành viên không được giảm vốn điều lệ.

Bên cạnh đó, một điều quan trọng nữa: Vốn điều lệ sẽ là cơ sở để áp dụng đóng thuế môn bài cho doanh nghiệp.

 

Vốn điều lệ Thuế môn bài (đóng mỗi năm)
Trên 10 tỷ (cả năm) 3.000.000 VNĐ
Trên 10 tỷ (nửa năm) 1.500.000 VNĐ
Dưới 10 tỷ (cả năm) 2.000.000 VNĐ
Dưới 10 tỷ (nửa năm) 1.000.000 VNĐ

 

2. Vốn điều lệ thể hiện điều gì?

Đối với doanh nghiệp, vốn điều lệ là:

– Là sự cam kết mức trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên với khách hàng, đối tác, cũng như đối với doanh nghiệp;

– Là vốn đầu tư cho hoạt động của doanh nghiệp;

– Là cơ sở để phân chia lợi nhuận cũng như rủi ro trong kinh doanh đối với các thành viên góp vốn

 

Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty. Mặc dù vậy, chủ doanh nghiệp cũng không nên tùy tiện khi cung cấp thông tin về vốn điều lệ:

  • Nếu đăng ký vốn điều lệ quá thấp, chủ doanh nghiệp sẽ không thể hiện được tiềm lực tài chính và xây dựng niềm tin của doanh nghiệp đối với khách hàng, đối tác.
  • Nếu đăng ký vốn điều lệ quá cao, chủ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong thực hiện sổ sách kế toán, quyết toán thuế, nghĩa vũ tài chính,…

3. Vốn pháp định là gì?

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập một doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp phải chứng minh được vốn pháp định như mở tài khoản tại một tổ chức mà Nhà nước quy định (thường là tại ngân hàng) để lấy giấy xác nhận của của tổ chức này hoặc có kết quả kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập về hiện trạng tài sản của doanh nghiệp, hoặc chứng thư định giá đối với tài sản bằng hiện vật của tổ chức định giá hoạt động hợp pháp tại Việt Nam…

Vốn điều lệ do Cơ quan có thẩm quyền ấn định. Tùy theo ngành nghề kinh doanh mà pháp luật Việt Nam quy định cần vốn pháp định hay không cần vốn pháp định. Ví dụ về vốn pháp định ở một số ngành nghề:

  • Kinh doanh bất động sản: Vốn pháp định 20 tỷ đồng
  • Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ: Vốn pháp định 5 tỷ đồng
  • Kinh doanh hoạt động mua bán nợ: Vốn pháp định 100 tỷ đồng
  • Kinh doanh dịch vụ kiểm toán: 6 tỷ đồng

4. Vốn pháp định thể hiện điều gì?

Quy định về vốn pháp định là việc làm cần thiết để tạo ra sự an toàn cho xã hội và đảm bảo trách nhiệm tài sản của doanh nghiệp trước đối tác và chủ nợ.

Thực chất những ngành nghề như kinh doanh tiền tệ – tín dụng, kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh chứng khoán trên thế giới nhiều quốc gia cũng đã và đang áp dụng mức vốn pháp định, cho nên ở Việt Nam cũng không là ngọai lệ.

5. Phân biệt giữa Vốn điều lệ và Vốn pháp định.

Sau khi đã đọc qua về định nghĩa của Vốn điều lệ và Vốn pháp định, ta có thể dễ dàng phân biệt được 2 loại:

  • Vốn điều lệ: có thể tùy ý điền vào giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh nhưng sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến uy tín, quá trình kinh doanh trong tương lai.
  • Vốn pháp định: số vốn bắt buộc mà công ty phải đáp ứng được khi lựa chọn kinh doanh một số ngành nghề đặc biệt.

 


Trường hợp cần hỗ trợ tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ thực hiện thủ tục thì hãy liên hệ ngay với dichvuketoan.online.


Hotline : 0932.383.089 – Email : cs@aztax.com.vn – https://aztax.com.vn

#dichvuketoan.online SỰ KHỞI ĐẦU VỮNG CHẮC CHO HÀNH TRÌNH KHỞI NGHIỆP.[:en]

1. Vốn điều lệ là gì?

Trích Điều 4 Luật doanh nghiệp: Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.

Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.

Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. Tổ chức, cá nhân được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật doanh nghiệp, trừ những trường hợp sau đây:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Tại thời điểm thành lập, công ty có thể đăng ký vốn điều lệ cao hơn số vốn thực có của các thành viên góp vốn. Sau thời hạn là 36 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh thì các thành viên trong công ty phải hoàn thành nghĩa vụ góp đủ số vốn điều lệ đã ghi trong giấy CN ĐKKD. Nếu hết thời hạn này mà số vốn góp vẫn không đủ thì có thể làm thủ tục giảm vốn điều lệ, hoặc nếu đã góp đủ và muốn góp thêm thì tăng vốn điều lệ. Chú ý rằng Công ty TNHH Một thành viên không được giảm vốn điều lệ.

Bên cạnh đó, một điều quan trọng nữa: Vốn điều lệ sẽ là cơ sở để áp dụng đóng thuế môn bài cho doanh nghiệp.

 

Vốn điều lệ Thuế môn bài (đóng mỗi năm)
Trên 10 tỷ (cả năm) 3.000.000 VNĐ
Trên 10 tỷ (nửa năm) 1.500.000 VNĐ
Dưới 10 tỷ (cả năm) 2.000.000 VNĐ
Dưới 10 tỷ (nửa năm) 1.000.000 VNĐ

 

2. Vốn điều lệ thể hiện điều gì?

Đối với doanh nghiệp, vốn điều lệ là:

– Là sự cam kết mức trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên với khách hàng, đối tác, cũng như đối với doanh nghiệp;

– Là vốn đầu tư cho hoạt động của doanh nghiệp;

– Là cơ sở để phân chia lợi nhuận cũng như rủi ro trong kinh doanh đối với các thành viên góp vốn

 

Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty. Mặc dù vậy, chủ doanh nghiệp cũng không nên tùy tiện khi cung cấp thông tin về vốn điều lệ:

  • Nếu đăng ký vốn điều lệ quá thấp, chủ doanh nghiệp sẽ không thể hiện được tiềm lực tài chính và xây dựng niềm tin của doanh nghiệp đối với khách hàng, đối tác.
  • Nếu đăng ký vốn điều lệ quá cao, chủ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong thực hiện sổ sách kế toán, quyết toán thuế, nghĩa vũ tài chính,…

3. Vốn pháp định là gì?

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập một doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp phải chứng minh được vốn pháp định như mở tài khoản tại một tổ chức mà Nhà nước quy định (thường là tại ngân hàng) để lấy giấy xác nhận của của tổ chức này hoặc có kết quả kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập về hiện trạng tài sản của doanh nghiệp, hoặc chứng thư định giá đối với tài sản bằng hiện vật của tổ chức định giá hoạt động hợp pháp tại Việt Nam…

Vốn điều lệ do Cơ quan có thẩm quyền ấn định. Tùy theo ngành nghề kinh doanh mà pháp luật Việt Nam quy định cần vốn pháp định hay không cần vốn pháp định. Ví dụ về vốn pháp định ở một số ngành nghề:

  • Kinh doanh bất động sản: Vốn pháp định 20 tỷ đồng
  • Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ: Vốn pháp định 5 tỷ đồng
  • Kinh doanh hoạt động mua bán nợ: Vốn pháp định 100 tỷ đồng
  • Kinh doanh dịch vụ kiểm toán: 6 tỷ đồng

4. Vốn pháp định thể hiện điều gì?

Quy định về vốn pháp định là việc làm cần thiết để tạo ra sự an toàn cho xã hội và đảm bảo trách nhiệm tài sản của doanh nghiệp trước đối tác và chủ nợ.

Thực chất những ngành nghề như kinh doanh tiền tệ – tín dụng, kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh chứng khoán trên thế giới nhiều quốc gia cũng đã và đang áp dụng mức vốn pháp định, cho nên ở Việt Nam cũng không là ngọai lệ.

5. Phân biệt giữa Vốn điều lệ và Vốn pháp định.

Sau khi đã đọc qua về định nghĩa của Vốn điều lệ và Vốn pháp định, ta có thể dễ dàng phân biệt được 2 loại:

  • Vốn điều lệ: có thể tùy ý điền vào giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh nhưng sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến uy tín, quá trình kinh doanh trong tương lai.
  • Vốn pháp định: số vốn bắt buộc mà công ty phải đáp ứng được khi lựa chọn kinh doanh một số ngành nghề đặc biệt.
[:ja]

1. Vốn điều lệ là gì?

Trích Điều 4 Luật doanh nghiệp: Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.

Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.

Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. Tổ chức, cá nhân được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật doanh nghiệp, trừ những trường hợp sau đây:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Tại thời điểm thành lập, công ty có thể đăng ký vốn điều lệ cao hơn số vốn thực có của các thành viên góp vốn. Sau thời hạn là 36 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh thì các thành viên trong công ty phải hoàn thành nghĩa vụ góp đủ số vốn điều lệ đã ghi trong giấy CN ĐKKD. Nếu hết thời hạn này mà số vốn góp vẫn không đủ thì có thể làm thủ tục giảm vốn điều lệ, hoặc nếu đã góp đủ và muốn góp thêm thì tăng vốn điều lệ. Chú ý rằng Công ty TNHH Một thành viên không được giảm vốn điều lệ.

Bên cạnh đó, một điều quan trọng nữa: Vốn điều lệ sẽ là cơ sở để áp dụng đóng thuế môn bài cho doanh nghiệp.

 

Vốn điều lệ Thuế môn bài (đóng mỗi năm)
Trên 10 tỷ (cả năm) 3.000.000 VNĐ
Trên 10 tỷ (nửa năm) 1.500.000 VNĐ
Dưới 10 tỷ (cả năm) 2.000.000 VNĐ
Dưới 10 tỷ (nửa năm) 1.000.000 VNĐ

 

2. Vốn điều lệ thể hiện điều gì?

Đối với doanh nghiệp, vốn điều lệ là:

– Là sự cam kết mức trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên với khách hàng, đối tác, cũng như đối với doanh nghiệp;

– Là vốn đầu tư cho hoạt động của doanh nghiệp;

– Là cơ sở để phân chia lợi nhuận cũng như rủi ro trong kinh doanh đối với các thành viên góp vốn

 

Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty. Mặc dù vậy, chủ doanh nghiệp cũng không nên tùy tiện khi cung cấp thông tin về vốn điều lệ:

  • Nếu đăng ký vốn điều lệ quá thấp, chủ doanh nghiệp sẽ không thể hiện được tiềm lực tài chính và xây dựng niềm tin của doanh nghiệp đối với khách hàng, đối tác.
  • Nếu đăng ký vốn điều lệ quá cao, chủ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong thực hiện sổ sách kế toán, quyết toán thuế, nghĩa vũ tài chính,…

3. Vốn pháp định là gì?

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập một doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp phải chứng minh được vốn pháp định như mở tài khoản tại một tổ chức mà Nhà nước quy định (thường là tại ngân hàng) để lấy giấy xác nhận của của tổ chức này hoặc có kết quả kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập về hiện trạng tài sản của doanh nghiệp, hoặc chứng thư định giá đối với tài sản bằng hiện vật của tổ chức định giá hoạt động hợp pháp tại Việt Nam…

Vốn điều lệ do Cơ quan có thẩm quyền ấn định. Tùy theo ngành nghề kinh doanh mà pháp luật Việt Nam quy định cần vốn pháp định hay không cần vốn pháp định. Ví dụ về vốn pháp định ở một số ngành nghề:

  • Kinh doanh bất động sản: Vốn pháp định 20 tỷ đồng
  • Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ: Vốn pháp định 5 tỷ đồng
  • Kinh doanh hoạt động mua bán nợ: Vốn pháp định 100 tỷ đồng
  • Kinh doanh dịch vụ kiểm toán: 6 tỷ đồng

4. Vốn pháp định thể hiện điều gì?

Quy định về vốn pháp định là việc làm cần thiết để tạo ra sự an toàn cho xã hội và đảm bảo trách nhiệm tài sản của doanh nghiệp trước đối tác và chủ nợ.

Thực chất những ngành nghề như kinh doanh tiền tệ – tín dụng, kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh chứng khoán trên thế giới nhiều quốc gia cũng đã và đang áp dụng mức vốn pháp định, cho nên ở Việt Nam cũng không là ngọai lệ.

5. Phân biệt giữa Vốn điều lệ và Vốn pháp định.

Sau khi đã đọc qua về định nghĩa của Vốn điều lệ và Vốn pháp định, ta có thể dễ dàng phân biệt được 2 loại:

  • Vốn điều lệ: có thể tùy ý điền vào giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh nhưng sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến uy tín, quá trình kinh doanh trong tương lai.
  • Vốn pháp định: số vốn bắt buộc mà công ty phải đáp ứng được khi lựa chọn kinh doanh một số ngành nghề đặc biệt.
[:]

Dịch Vụ Kế Toán Online Chuyên Nghiệp: Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp, Kế Toán Thuế, Và Thủ Tục Pháp Lý

Trong bối cảnh kinh doanh hiện đại, việc vận hành doanh nghiệp không chỉ yêu cầu khả năng lãnh đạo mà còn đòi hỏi sự chính xác và hiệu quả trong các quy trình tài chính và pháp lý. Để đáp ứng nhu cầu này, dịch vụ kế toán online đã trở thành một giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và tối đa hóa hiệu quả hoạt động. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp, đặc biệt là các lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, và thủ tục pháp lý.


1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là bước khởi đầu quan trọng, đặt nền móng cho sự phát triển bền vững trong tương lai. Tuy nhiên, quy trình này thường phức tạp và đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và quy định hiện hành.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp Online

Quy Trình Thực Hiện

  1. Tư vấn ban đầu: Tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

  2. Chuẩn bị tài liệu: Hỗ trợ khách hàng hoàn thiện giấy tờ theo yêu cầu pháp lý.

  3. Đăng ký trực tuyến: Thực hiện các bước nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử.

  4. Theo dõi tiến độ: Cập nhật thông tin và kết quả cho khách hàng.


2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế

Kế toán thuế là một trong những lĩnh vực phức tạp và đòi hỏi sự chính xác cao. Đối với các doanh nghiệp, việc không tuân thủ các quy định thuế có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như bị xử phạt hoặc truy thu thuế.

Tại Sao Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online?

Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm


3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

Pháp lý doanh nghiệp là lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng và kinh nghiệm thực tế. Dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp online cung cấp giải pháp toàn diện cho các vấn đề pháp lý mà doanh nghiệp có thể gặp phải.

Các Lĩnh Vực Hỗ Trợ Chính

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Online


4. Hỗ Trợ Làm Các Thủ Tục Cho Doanh Nghiệp

Bên cạnh các dịch vụ chính, hỗ trợ thủ tục hành chính cũng là một phần không thể thiếu để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Các thủ tục này bao gồm:

Ưu Điểm Của Dịch Vụ Kế Toán Online Trong Hỗ Trợ Thủ Tục


5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?

Là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán online hàng đầu, chúng tôi cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng:


Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mà còn tối ưu hóa quy trình tài chính và pháp lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Với sự chuyên nghiệp và tận tâm, chúng tôi tự tin là đối tác đáng tin cậy, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp!

Danh sách công ty.

 

Exit mobile version