Site icon Dịch Vụ Kế Toán Trực Tuyến

Cách tính tiền chậm nộp thuế theo quy định 2025

Cách tính tiền chậm nộp thuế theo quy định 2025


Tiền chậm nộp thuế là khoản tiền mà người nộp thuế phải trả khi không thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn. Theo quy định của pháp luật, việc nộp thuế không đúng thời gian quy định sẽ dẫn đến việc phát sinh lãi suất và các khoản phạt, gây ảnh hưởng đến tài chính của cá nhân và doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách tính tiền chậm nộp thuế, các quy định liên quan cũng như các biện pháp xử lý khi gặp phải tình huống này.

1. Các trường hợp được xem là chậm nộp thuế theo quy định hiện nay

Các trường hợp được xem là chậm nộp thuế theo quy định hiện nay

Các trường hợp được xem là chậm nộp thuế theo quy định hiện nay bao gồm: nộp thuế sau thời hạn đã được cơ quan thuế thông báo, kê khai thuế sai sót dẫn đến nộp thiếu thuế và không nộp đủ số tiền thuế phải nộp trong kỳ tính thuế. Khi xảy ra các trường hợp này, doanh nghiệp sẽ phải chịu các khoản phạt và lãi suất chậm nộp theo quy định pháp luật hiện hành.

Một số trường hợp mà việc hạch toán tiền chậm nộp thuế được quy định tại Điều 59 của Luật Quản lý Thuế năm 2019 là những điểm sau đây:

  • Người nộp thuế chậm nộp so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, hoặc thời hạn được ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, hoặc thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.
  • Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế dẫn đến tăng số tiền thuế phải nộp, hoặc khi cơ quan quản lý thuế, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phát hiện thiếu số tiền thuế cần phải nộp.
  • Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai báo thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả, hoặc khi cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra phát hiện số tiền thuế được hoàn trả ít hơn so với số tiền thuế đã hoàn.

2. Hạch toán tiền thuế TNCN nộp chậm

Hạch toán tiền chậm nộp thuế liên quan đến việc ghi nhận các khoản phạt và lãi suất do nộp thuế không đúng hạn. Khi phát sinh tiền thuế nộp chậm, doanh nghiệp cần ghi nhận khoản tiền này vào tài khoản chi phí để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính. Đồng thời, số tiền nộp chậm sẽ được hạch toán vào tài khoản phải nộp, đảm bảo việc thanh toán đúng hạn và tuân thủ quy định pháp luật. Dưới đây là hướng dẫn hạch toán các khoản phạt chậm nộp thuế.

Hạch toán tiền thuế TNCN nộp chậm

2.1 Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế TNCN

Khi nhận thông báo về việc xử phạt:

  • Nợ tài khoản 811: Phí phạt chậm nộp thuế
  • Có tài khoản 3339: Phí phạt chậm nộp thuế

Khi thanh toán phí phạt:

  • Nợ tài khoản 3339: Phí phạt chậm nộp thuế
  • Có tài khoản 111, 112: Chi phí phạt chậm nộp thuế

Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển chi phí phạt chậm nộp thuế:

  • Nợ tài khoản 911: Lợi nhuận kinh doanh
  • Có tài khoản 811: Chi phí phạt khác

Ví dụ minh họa: Ngày 15/05/2024, Công ty Xanh Sạch nhận quyết định xử phạt hành chính liên quan đến thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm 2022. Theo quyết định, Công ty Xanh Sạch bị truy thu thuế TNDN số tiền 25.000.000 đồng và phải nộp phạt chậm thuế là 3.125.000 đồng. Công ty đã thực hiện thanh toán các khoản này vào ngày 20/06/2024 bằng chuyển khoản ngân hàng.

Nguyên tắc hạch toán: Do số tiền thuế TNDN bị truy thu là 25.000.000 đồng không ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính năm 2022, kế toán không điều chỉnh hồi tố và hạch toán vào năm 2024. Tiền phạt nộp chậm thuế 3.125.000 đồng cần hạch toán vào năm 2024 khi nhận quyết định xử phạt.

Hạch toán chi tiết:

Hạch toán tiền thuế TNDN bị truy thu 25 triệu đồng vào năm 2024:

  • Nợ TK 8211: 25.000.000 đồng
  • Có TK 3334: 25.000.000 đồng

Hạch toán tiền phạt nộp chậm thuế 3.125.000 đồng:

  • Nợ TK 811: 3.125.000 đồng
  • Có TK 3339: 3.125.000 đồng

Hạch toán khi nộp tiền thuế TNDN bị truy thu vào Ngân sách nhà nước

  • Nợ TK 3334: 25.000.000 đồng
  • Có TK 112: 25.000.000 đồng

Hạch toán khi nộp tiền phạt chậm nộp thuế vào Ngân sách nhà nước:

  • Nợ TK 3339: 3.125.000 đồng
  • Có TK 112: 3.125.000 đồng

2.2 Hạch toán tiền thuế truy thu thêm do chậm nộp thuế TNCN

Đóng thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

  • Chi phí TNDN đang nợ (TK 8211)
  • Tiền thuế TNDN (TK 3334) được ghi nhận
  • Nộp vào ngân sách nhà nước:
    • Tiền thuế TNDN nợ (TK 3334)
    • Tiền thuế TNDN có (TK 111, 112)

Đóng thuế giá trị gia tăng (GTGT) bổ sung:

  • Chi phí khác (TK 811) đang nợ
  • Khoản tiền thuế GTGT phải nộp (TK 3331) được ghi nhận
  • Kết chuyển vào cuối kỳ kế toán:
    • Xác định kết quả kinh doanh (TK 911) đang nợ
    • Chi phí khác (TK 811) có
  • Nộp vào ngân sách nhà nước:
    • Khoản tiền thuế GTGT phải nộp (TK 3331)
    • Khoản tiền thuế GTGT phải nộp (TK 111, 112)

2.3 Hạch toán tiền thuế truy thu sau quyết toán do chậm nộp thuế TNCN

Hạch toán truy thu các loại thuế như sau:

  • Truy thu thuế GTGT:
    • Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
    • Có TK 3331: Tiền thuế GTGT phải nộp
  • Truy thu thuế TNDN:
    • Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
    • Có TK 3334: Tiền thuế TNDN phải nộp
  • Truy thu thuế TNCN:
    • Khấu trừ từ tiền lương người lao động:
      • Nợ TK 334: Khoản phải trả người lao động
      • Có TK 3335: Tiền thuế TNCN phải nộp
    • Do công ty phải trả:
      • Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
      • Có TK 3335: Tiền thuế TNCN phải nộp

Hạch toán tiền chậm nộp thuế TNCN là một phần quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong kế toán thuế. Việc ghi nhận đúng khoản tiền chậm nộp sẽ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật và tránh rủi ro tài chính. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ dichvuketoan.online để biết thêm chi tiết.

3. Hạch toán tiền thuế GTGT nộp chậm

Hạch toán tiền thuế GTGT nộp chậm

Hạch toán tiền chậm nộp thuế GTGT có thể được thực hiện như sau:

  • Khi ghi nhận chi phí chậm nộp thuế GTGT:
    • Nợ TK 811 (Chi phí khác)
    • Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)
  • Khi nộp tiền chậm nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước:
    • Nợ TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): Số tiền thuế GTGT nộp chậm.
    • Có TK 111 (Tiền mặt)/112 (Tiền gửi ngân hàng): Số tiền đã nộp.
    • Có TK 3335: 10 triệu đồng

Ví dụ cụ thể về hạch toán tiền thuế GTGT nộp chậm:

Giả sử Công ty X nợ 100.000.000 đồng tiền thuế GTGT với hạn nộp là ngày 30/4/2023. Do gặp khó khăn tài chính, công ty chỉ nộp số tiền này vào ngày 15/6/2023, chậm 45 ngày. Theo quy định, tiền thuế nộp chậm được tính theo mức 0,03% mỗi ngày.

  • Tính số tiền chậm nộp:
    • Tiền chậm nộp = 100.000.000 đồng x 0,03% x 45 ngày = 1.350.000 đồng.
  • Hạch toán khi ghi nhận chi phí chậm nộp thuế GTGT:
    • Nợ TK 811 (Chi phí khác): 1.350.000 đồng.
    • Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp):1.350.000 đồng.
  • Hạch toán khi nộp tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước:
    • Nợ TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp):1.350.000 đồng.
    • Có TK 111 (Tiền mặt)/112 (Tiền gửi ngân hàng): 1.350.000 đồng.

Trong ví dụ này, số tiền 1.350.000 đồng được phản ánh đúng trên sổ sách kế toán như chi phí chậm nộp thuế GTGT, đảm bảo công ty tuân thủ đúng quy định pháp luật về thuế.

4. Cách tính tiền chậm nộp thuế chi tiết nhất

Cách tính tiền chậm nộp thuế dựa trên số tiền thuế chưa nộp và số ngày chậm trễ so với hạn nộp quy định. Tiền chậm nộp được tính bằng cách nhân số tiền thuế chưa nộp với tỷ lệ lãi suất chậm nộp hàng tháng và số ngày chậm nộp, theo quy định của cơ quan thuế. Tỷ lệ lãi suất thường được xác định căn cứ vào mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố.

Cách tính tiền chậm nộp thuế chi tiết nhất

Cách tính tiền thuế nộp chậm được thực hiện như sau:

  • Trước ngày 1/1/2015:
    • Nếu số ngày chậm nộp < 90 ngày: Số tiền phạt = Số thuế chậm nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp.
    • Nếu số ngày chậm nộp > 90 ngày: Số tiền phạt = Số thuế chậm nộp x 0,07% x (Số ngày chậm nộp – 90 ngày).
  • Từ ngày 1/1/2015:
    • Số tiền phạt = Số thuế chậm nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp.
  • Từ ngày 1/7/2016 trở đi:
    • Số tiền phạt = Số thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp.

Ví dụ minh họa:

  • Ví dụ 1: Công ty A có khoản nợ thuế GTGT 50.000.000 đồng với hạn nộp là ngày 21/5/2018. Công ty nộp số tiền này vào ngày 30/6/2018, chậm 41 ngày.
    • Tiền phạt chậm nộp: 50.000.000 x 0,03% x 41 = 615.000 đồng.
  • Ví dụ 2: Công ty B có khoản nợ thuế 70.000.000 đồng với hạn nộp là ngày 2/4/2015. Công ty nộp số tiền này vào ngày 30/7/2016.
    • Thời gian chậm nộp từ 2/4/2015 đến 30/6/2016 (455 ngày): 70.000.000 x 0,05% x 455 = 15.925.000 đồng.
    • Thời gian chậm nộp từ 1/7/2016 đến 30/7/2016 (30 ngày): 70.000.000 x 0,03% x 30 = 630.000 đồng.
    • Tổng tiền phạt chậm nộp của Công ty B: 15.925.000 đồng + 630.000 đồng = 16.555.000 đồng.

5. Thời hạn nộp thuế là bao lâu?

Thời hạn nộp thuế là khoảng thời gian mà doanh nghiệp hoặc cá nhân phải hoàn tất nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Thời hạn này thường được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật hoặc thông báo của cơ quan thuế, như ngày cuối cùng của tháng, quý hoặc năm tài chính. Việc nộp thuế đúng hạn giúp tránh các khoản phạt và tiền chậm nộp, đồng thời đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.

Thời hạn nộp thuế là bao lâu?

Nếu người nộp thuế tính thuế, thì phải nộp thuế trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời điểm nộp hồ sơ khai thuế ban đầu có sai sót.

Việc không tuân thủ các khoảng thời gian này sẽ dẫn đến việc doanh nghiệp bị xem là nộp chậm và phải tính và đưa vào sổ sách số tiền này.

6. Mức phạt tiền thuế TNCN – GTGT nộp chậm

Mức phạt chậm nộp tiền thuế được tính dựa trên số tiền thuế chưa nộp và thời gian chậm trễ. Phạt chậm nộp thường bao gồm khoản lãi suất theo tỷ lệ do cơ quan thuế quy định, được tính theo tháng hoặc năm trên số tiền thuế chưa nộp. Mức phạt có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định cụ thể của từng quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, và việc chậm nộp có thể dẫn đến các biện pháp xử lý nghiêm ngặt hơn nếu tình trạng kéo dài.

Mức phạt nộp chậm tiền thuế TNCN GTGT

Trước khi quyết định hạch toán tiền chậm nộp thuế, cần hiểu rõ về mức phạt và cách tính thời gian áp dụng phạt chậm nộp. Theo Điều 59 Khoản 2 của Luật Quản lý Thuế 2019, quy định như sau:

Mức phạt và thời gian tính phạt chậm nộp thuế được điều chỉnh như sau:

a) Mức phạt chậm nộp sẽ là 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

b) Thời gian tính phạt chậm nộp được tính liên tục từ ngày tiếp theo ngày mà số tiền chậm nộp được quy định tại Khoản 1 của Điều này đến ngày trước ngày mà số tiền thuế chậm nộp, số tiền thu hồi hoàn thuế, số tiền thuế tăng thêm, số tiền thuế ấn định, số tiền thuế chậm chuyển đã được nộp vào ngân sách nhà nước.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Thông tư 130/2016/TT-BTC, số tiền phạt chậm nộp thuế được tính bằng mức 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.

dichvuketoan.onlineđã cung cấp một số thông tin cơ bản về chủ đề tiền chậm nộp thuế. Chúng tôi hy vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích đối với quý bạn đọc. Để được tư vấn và hỗ trợ thêm, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc của quý khách một cách nhanh chóng và chi tiết nhất.

Dịch Vụ Kế Toán Online Chuyên Nghiệp: Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp, Kế Toán Thuế, Và Thủ Tục Pháp Lý

Trong bối cảnh kinh doanh hiện đại, việc vận hành doanh nghiệp không chỉ yêu cầu khả năng lãnh đạo mà còn đòi hỏi sự chính xác và hiệu quả trong các quy trình tài chính và pháp lý. Để đáp ứng nhu cầu này, dịch vụ kế toán online đã trở thành một giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và tối đa hóa hiệu quả hoạt động. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp, đặc biệt là các lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, và thủ tục pháp lý.


1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là bước khởi đầu quan trọng, đặt nền móng cho sự phát triển bền vững trong tương lai. Tuy nhiên, quy trình này thường phức tạp và đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và quy định hiện hành.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp Online

Quy Trình Thực Hiện

  1. Tư vấn ban đầu: Tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

  2. Chuẩn bị tài liệu: Hỗ trợ khách hàng hoàn thiện giấy tờ theo yêu cầu pháp lý.

  3. Đăng ký trực tuyến: Thực hiện các bước nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử.

  4. Theo dõi tiến độ: Cập nhật thông tin và kết quả cho khách hàng.


2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế

Kế toán thuế là một trong những lĩnh vực phức tạp và đòi hỏi sự chính xác cao. Đối với các doanh nghiệp, việc không tuân thủ các quy định thuế có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như bị xử phạt hoặc truy thu thuế.

Tại Sao Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online?

Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm


3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

Pháp lý doanh nghiệp là lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng và kinh nghiệm thực tế. Dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp online cung cấp giải pháp toàn diện cho các vấn đề pháp lý mà doanh nghiệp có thể gặp phải.

Các Lĩnh Vực Hỗ Trợ Chính

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Online


4. Hỗ Trợ Làm Các Thủ Tục Cho Doanh Nghiệp

Bên cạnh các dịch vụ chính, hỗ trợ thủ tục hành chính cũng là một phần không thể thiếu để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Các thủ tục này bao gồm:

Ưu Điểm Của Dịch Vụ Kế Toán Online Trong Hỗ Trợ Thủ Tục


5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?

Là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán online hàng đầu, chúng tôi cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng:


Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mà còn tối ưu hóa quy trình tài chính và pháp lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Với sự chuyên nghiệp và tận tâm, chúng tôi tự tin là đối tác đáng tin cậy, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp!

Danh sách công ty.

 

Exit mobile version