Tài khoản 611 – Mua hàng theo Thông tư 200
Tài khoản 611 – Mua hàng đóng vai trò then chốt trong việc ghi nhận chi phí mua sắm hàng hóa của doanh nghiệp. Tuy nhiên, liệu bạn đã hiểu rõ cách hạch toán chính xác các giao dịch mua hàng và những ảnh hưởng của chúng đến báo cáo tài chính? Bài viết dưới đây dichvuketoan.online sẽ cung cấp chi tiết thông tin về những nguyên tắc, kết cấu và phương pháp hạch toán các giao dịch của tài khoản 611 theo Thông tư 200.
1. Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 611 – Mua hàng
Tuân thủ đúng các nguyên tắc kế toán không chỉ đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính mà còn giúp doanh nghiệp tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về kế toán và thuế.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 83 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 611 – Mua hàng cần tuân thủ các nguyên tắc kế toán sau đây:
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ. Tuy nhiên, tài khoản 611 chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho.
- Giá trị hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu mua vào phải được ghi nhận theo giá gốc trên tài khoản 611.
- Với phương pháp kiểm kê định kỳ, doanh nghiệp cần thực hiện việc kiểm kê hàng tồn kho vào cuối kỳ kế toán để xác định số lượng và giá trị của các nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa tồn kho. Căn cứ vào kết quả kiểm kê, kế toán sẽ xác định giá trị hàng hóa xuất sử dụng và xuất bán trong kỳ.
- Cách hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ yêu cầu khi mua hàng, kế toán ghi nhận giá trị mua vào của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa dựa trên hóa đơn mua hàng, hóa đơn vận chuyển, phiếu nhập kho, và các chứng từ thuế nhập khẩu (nếu có). Đến cuối kỳ kế toán, giá trị hàng tồn kho mới được ghi nhận trong sổ kế toán.
- Kế toán cần mở sổ chi tiết để hạch toán giá gốc từng loại hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 611 – Mua hàng
Cấu trúc và nội dung phản ánh của tài khoản 611 (Mua hàng) được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 83 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
Bên Nợ:
- Ghi nhận giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê).
- Ghi nhận giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê).
- Ghi nhận giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán (chưa xác định là đã bán trong kỳ).
- Ghi nhận giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào bị trả lại cho người bán hoặc được giảm giá.
Lưu ý: Tài khoản 611 – Mua hàng không có số dư cuối kỳ.
3. Tài khoản cấp 2 của tài khoản 611 – Mua hàng
Tài khoản 611 – Mua hàng bao gồm hai tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu: Tài khoản này dùng để ghi nhận giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào, xuất sử dụng trong kỳ kế toán. Ngoài ra, tài khoản cũng phản ánh việc kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho vào đầu kỳ và cuối kỳ kế toán.
- Tài khoản 6112 – Mua hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hóa mua vào, xuất bán trong kỳ kế toán. Đồng thời, tài khoản cũng ghi nhận việc kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán.
Sơ đồ hạch toán tài khoản 611 – Mua hàng
4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 611
Hạch toán là yêu cầu bắt buộc để ghi nhận chính xác các giao dịch kinh tế phát sinh, đảm bảo tính minh bạch, trung thực và nhất quán trong báo cáo tài chính. Tuy nhiên nếu hạch toán sai có thể dẫn đến báo cáo tài chính không chính xác, gây rủi ro pháp lý và ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.
a) Đối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp
Đầu kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ trước, kế toán cần kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ, ghi:
- Nợ tài khoản 611 – Mua hàng (6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu)
- Có tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu
- Có tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ
Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ và nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi nhận giá gốc hàng hóa không bao gồm thuế GTGT vào tài khoản 611 như sau:
- Nợ tài khoản 611 – Mua hàng (giá mua chưa có thuế VAT)
- Nợ tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
- Có tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (3311)
Khi thanh toán tiền mua hàng, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, kế toán ghi nhận:
- Nợ tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
- Có các tài khoản 111, 112,…
- Có tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán)
Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ không đúng quy cách, phẩm chất như cam kết trong hợp đồng, cần trả lại cho người bán hoặc được giảm giá, kế toán thực hiện như sau:
Căn cứ vào trị giá hàng mua đã trả lại cho người bán, ghi:
- Nợ các tài khoản 111, 112 (nếu thanh toán ngay bằng tiền)
- Nợ tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (trừ vào số nợ còn lại)
- Có tài khoản 611 – Mua hàng (6111) (giá trị hàng trả lại)
- Có tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Khi doanh nghiệp chấp nhận khoản giảm giá đối với lô hàng đã mua, số tiền giảm giá, ghi:
- Nợ các tài khoản 111, 112 (nếu thanh toán ngay bằng tiền)
- Nợ tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (trừ vào số nợ còn lại)
- Có tài khoản 611 – Mua hàng (6111) (giảm giá đã chấp thuận)
- Có tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Cuối kỳ, kế toán dựa trên kết quả kiểm kê thực tế, kế toán phải xác định trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ, cũng như trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất vào sử dụng hoặc xuất bán trong kỳ. Cụ thể:
Kết chuyển trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê):
- Nợ tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu
- Nợ tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ
- Có tài khoản 611 – Mua hàng (6111)
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong sản xuất, kinh doanh:
- Nợ các tài khoản 621, 623, 627, 641, 642, 241,…
- Có tài khoản 611 – Mua hàng (6111)
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thiếu hụt, mất mát (theo biên bản xác định thiếu hụt):
- Nợ tài khoản 138 – Phải thu khác (1381)
- Có tài khoản 611 – Mua hàng (6111)
b) Đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá
Đầu kỳ kế toán, để kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ, kế toán ghi:
- Nợ tài khoản 611 – Mua hàng (6112 – Mua hàng hóa)
- Có tài khoản 156 – Hàng hóa
Trong kỳ kế toán, khi mua hàng hóa và nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, dựa vào hóa đơn và các chứng từ mua hàng, kế toán thực hiện các bút toán sau:
Trị giá thực tế hàng hóa mua vào, ghi:
- Nợ tài khoản 611 – Mua hàng (6112)
- Nợ tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu có)
- Có các tài khoản 111, 112, 141 (nếu thanh toán ngay bằng tiền)
- Hoặc có tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán)
Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng hóa, ghi:
- Nợ tài khoản 611 – Mua hàng (6112)
- Nợ tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu có)
- Có các tài khoản 111, 112, 141, 331,… (tùy trường hợp)
Thanh toán trước hạn nếu doanh nghiệp được nhận khoản chiết khấu thanh toán trên lô hàng đã mua, ghi:
- Nợ tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (số tiền giảm trừ)
- Có các tài khoản 111, 112,…
- Có tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán, ghi:
- Nợ các tài khoản 111, 112 (nếu thanh toán ngay bằng tiền)
- Nợ tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (trừ vào số nợ còn lại)
- Có tài khoản 611 – Mua hàng (6112) (giá trị hàng hóa trả lại)
- Có tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Khoản giảm giá hàng mua được người bán chấp thuận do hàng hóa không đúng phẩm chất hoặc quy cách theo hợp đồng, ghi:
- Nợ các tài khoản 111, 112 (nếu thanh toán ngay bằng tiền)
- Nợ tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (trừ vào số nợ phải trả)
- Có tài khoản 611 – Mua hàng (6112)
- Có tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, kế toán cần xác định trị giá hàng tồn kho và trị giá hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa xác định là đã bán, cũng như trị giá hàng hóa xác định là đã bán. Cụ thể:
Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho và hàng gửi đi bán cuối kỳ:
- Nợ tài khoản 156 – Hàng hóa
- Nợ tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
- Có tài khoản 611 – Mua hàng
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
- Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Có tài khoản 611 – Mua hàng (6112)
Ví dụ: Công ty Asem chuyên sản xuất linh kiện điện tử. Dữ liệu trong kỳ như sau:
Đầu kỳ:
- Nguyên liệu tồn kho đầu kỳ: 100 triệu VNĐ.
- Công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ: 20 triệu VNĐ.
Trong kỳ:
- Mua nguyên liệu trị giá 200 triệu VNĐ (chưa VAT), VAT 10%. Chưa thanh toán.
- Nhận được chiết khấu thanh toán 2 triệu VNĐ khi thanh toán nợ bằng chuyển khoản.
- Phát hiện và trả lại nguyên liệu không đạt yêu cầu trị giá 50 triệu VNĐ (chưa VAT).
- Cuối kỳ, kiểm kê cho thấy nguyên liệu tồn kho là 150 triệu VNĐ, công cụ tồn kho là 10 triệu VNĐ.
Hạch toán như sau:
1. Đầu kỳ kế toán:
Kết chuyển giá trị nguyên liệu và công cụ tồn kho đầu kỳ:
- Nợ TK 611 (6111): 120.000.000
- Có TK 152: 100.000.000
- Có TK 153: 20.000.000
2. Trong kỳ:
(a) Mua nguyên liệu:
- Nợ TK 611 (6111): 200.000.000
- Nợ TK 133: 20.000.000
- Có TK 331: 220.000.000
(b) Thanh toán và nhận chiết khấu:
- Nợ TK 331: 220.000.000
- Có TK 112: 218.000.000
- Có TK 515: 2.000.000
(c) Trả lại hàng không đạt yêu cầu:
- Nợ TK 331: 55.000.000
- Có TK 611 (6111): 50.000.000
- Có TK 133: 5.000.000
3. Cuối kỳ:
(a) Kết chuyển giá trị tồn kho cuối kỳ:
- Nợ TK 152: 150.000.000
- Nợ TK 153: 10.000.000
- Có TK 611 (6111): 160.000.000
(b) Xác định giá trị nguyên liệu sử dụng trong kỳ:
- Nguyên liệu sử dụng trong kỳ = 120 triệu (đầu kỳ) + 200 triệu (mua vào) – 150 triệu (tồn cuối kỳ) = 170 triệu VNĐ.
- Công cụ sử dụng trong kỳ = 20 triệu (đầu kỳ) – 10 triệu (tồn cuối kỳ) = 10 triệu VNĐ.
Hạch toán:
- Nợ TK 621 (chi phí nguyên liệu trực tiếp): 170.000.000
- Nợ TK 627 (chi phí sản xuất chung): 10.000.000
- Có TK 611 (6111): 180.000.000
Trên đây là toàn bộ thông tin về tài khoản 611 – Mua hàng mà dichvuketoan.online đã tổng hợp được. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những nguyên tắc và cách hạch toán tài khoản này. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn thêm, đừng ngần ngại liên hệ ngay đến dichvuketoan.online qua HOTLINE: 0932383089 để được hỗ trợ kịp thời nhé!
5. Câu hỏi thường gặp về tài khoản 611
5.1 611 là tài khoản gì?
Tài khoản 611 – Mua hàng dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ. Tài khoản này chỉ áp dụng cho doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
5.2 Doanh nghiệp có thể hạch toán tk 611 khi nhận hàng mà chưa thanh toán không?
Doanh nghiệp có thể hạch toán tài khoản 611 khi nhận hàng và hóa đơn mua vào, dù chưa thanh toán, nếu giao dịch đã hoàn tất và có đầy đủ chứng từ hợp lệ.
5.3 Cách xác định giá trị mua hàng trong tài khoản 611?
Giá trị mua hàng trong tài khoản 611 được xác định theo giá gốc của hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào, bao gồm chi phí vận chuyển, thuế nhập khẩu (nếu có) và các chi phí liên quan khác.
Dịch Vụ Kế Toán Online Chuyên Nghiệp: Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp, Kế Toán Thuế, Và Thủ Tục Pháp Lý
Trong bối cảnh kinh doanh hiện đại, việc vận hành doanh nghiệp không chỉ yêu cầu khả năng lãnh đạo mà còn đòi hỏi sự chính xác và hiệu quả trong các quy trình tài chính và pháp lý. Để đáp ứng nhu cầu này, dịch vụ kế toán online đã trở thành một giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và tối đa hóa hiệu quả hoạt động. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp, đặc biệt là các lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, và thủ tục pháp lý.
1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp
Thành lập doanh nghiệp là bước khởi đầu quan trọng, đặt nền móng cho sự phát triển bền vững trong tương lai. Tuy nhiên, quy trình này thường phức tạp và đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và quy định hiện hành.
Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp Online
-
Tư vấn chuyên sâu: Đội ngũ chuyên gia sẽ hỗ trợ bạn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp (công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân…).
-
Chuẩn bị hồ sơ: Đảm bảo hồ sơ đầy đủ và chính xác, bao gồm giấy phép kinh doanh, điều lệ công ty, và các giấy tờ liên quan.
-
Nộp hồ sơ trực tuyến: Giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong quy trình đăng ký.
-
Hỗ trợ sau thành lập: Tư vấn các bước tiếp theo như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, và khai thuế ban đầu.
Quy Trình Thực Hiện
-
Tư vấn ban đầu: Tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
-
Chuẩn bị tài liệu: Hỗ trợ khách hàng hoàn thiện giấy tờ theo yêu cầu pháp lý.
-
Đăng ký trực tuyến: Thực hiện các bước nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử.
-
Theo dõi tiến độ: Cập nhật thông tin và kết quả cho khách hàng.
2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế
Kế toán thuế là một trong những lĩnh vực phức tạp và đòi hỏi sự chính xác cao. Đối với các doanh nghiệp, việc không tuân thủ các quy định thuế có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như bị xử phạt hoặc truy thu thuế.
Tại Sao Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online?
-
Tiết kiệm chi phí: Không cần tuyển dụng và đào tạo nhân viên kế toán nội bộ.
-
Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Cập nhật kịp thời các thay đổi trong quy định thuế.
-
Báo cáo minh bạch: Cung cấp các báo cáo tài chính và thuế chính xác, đúng hạn.
-
Hỗ trợ 24/7: Dịch vụ kế toán online giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi tình hình tài chính mọi lúc, mọi nơi.
Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm
-
Kê khai thuế hàng tháng, quý, năm.
-
Lập báo cáo tài chính cuối năm.
-
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân.
-
Tư vấn các chính sách thuế mới nhất.
3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp
Pháp lý doanh nghiệp là lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng và kinh nghiệm thực tế. Dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp online cung cấp giải pháp toàn diện cho các vấn đề pháp lý mà doanh nghiệp có thể gặp phải.
Các Lĩnh Vực Hỗ Trợ Chính
-
Tư vấn hợp đồng: Soạn thảo, rà soát, và điều chỉnh hợp đồng kinh doanh.
-
Thủ tục pháp lý: Giải quyết tranh chấp, thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh, và giải thể doanh nghiệp.
-
Tư vấn nội quy công ty: Xây dựng và hoàn thiện các quy định nội bộ phù hợp với pháp luật.
-
Hỗ trợ pháp lý khác: Đăng ký bảo hộ thương hiệu, sở hữu trí tuệ.
Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Online
-
Tiết kiệm thời gian: Mọi quy trình được thực hiện trực tuyến, nhanh chóng và hiệu quả.
-
Đội ngũ chuyên gia: Được tư vấn bởi các luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp.
-
Chi phí hợp lý: Dịch vụ online giúp tối ưu hóa chi phí so với các phương pháp truyền thống.
4. Hỗ Trợ Làm Các Thủ Tục Cho Doanh Nghiệp
Bên cạnh các dịch vụ chính, hỗ trợ thủ tục hành chính cũng là một phần không thể thiếu để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Các thủ tục này bao gồm:
-
Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện: Chuẩn bị hồ sơ và làm việc với cơ quan chức năng.
-
Đăng ký giấy phép con: Giấy phép kinh doanh ngành nghề đặc thù như xây dựng, thực phẩm, y tế…
-
Khai báo lao động: Hỗ trợ đăng ký bảo hiểm xã hội, hợp đồng lao động.
-
Thay đổi thông tin doanh nghiệp: Cập nhật thay đổi về địa chỉ, vốn điều lệ, người đại diện pháp luật.
Ưu Điểm Của Dịch Vụ Kế Toán Online Trong Hỗ Trợ Thủ Tục
-
Đồng bộ thông tin: Tất cả dữ liệu được lưu trữ và quản lý tập trung trên nền tảng online.
-
Chủ động thời gian: Dễ dàng theo dõi và quản lý tiến độ công việc.
-
Giảm thiểu sai sót: Đội ngũ chuyên gia đảm bảo hồ sơ luôn chính xác và tuân thủ pháp luật.
5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?
Là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán online hàng đầu, chúng tôi cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng:
-
Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Được đào tạo bài bản, am hiểu luật pháp và quy trình kế toán.
-
Công nghệ hiện đại: Sử dụng các phần mềm kế toán tiên tiến, đảm bảo tính bảo mật và tiện lợi.
-
Dịch vụ đa dạng: Từ kế toán thuế đến tư vấn pháp lý, hỗ trợ toàn diện mọi nhu cầu của doanh nghiệp.
-
Hỗ trợ tận tâm: Chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đồng hành cùng khách hàng trong suốt quá trình hoạt động.
Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mà còn tối ưu hóa quy trình tài chính và pháp lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Với sự chuyên nghiệp và tận tâm, chúng tôi tự tin là đối tác đáng tin cậy, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp!
Danh sách công ty.