Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là loại chứng từ phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn
Mẫu số 03/XKNB
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Tên người nhận hàng: Trần Văn C
|
2. Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử do cơ quan thuế lập mẫu trong tài liệu hướng dẫn sử dung hệ thống hóa điện tử
3. Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử mới nhất năm 2024
Giải thích về ký hiệu trên Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử
Trong ảnh trên thì các bạn đang thấy: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử số 25 có KÝ HIỆU là: 6C24NTU
thì quy định về ký hiệu trên phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử như sau:
+ Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là năm 2024 thì thể hiện là số 24; năm lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là năm 2025 thì thể hiện là số 25;
+ Hai ký tự cuối (TU) là chữ viết do DN tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý.
Theo quy định tại điểm g, khoản 14, điều 10 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì:
Cụ thể: tên người mua thể hiện người nhận hàng, địa chỉ người mua thể hiện địa điểm kho nhận hàng; tên người bán thể hiện người xuất hàng, địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng và phương tiện vận chuyển; không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán.
Về cách lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thì
Trường hợp khi Công ty bán hàng theo hợp đồng với đối tác nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được chỉ định giao nhận hàng hóa với doanh nghiệp tại Việt Nam thuộc trường hợp xuất khẩu tại chỗ, nếu xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu, hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu thì doanh nghiệp sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định. Tại chỉ tiêu tên người mua thể hiện người nhận hàng, địa chỉ người mua thể hiện địa điểm kho nhận hàng; tên người bán thể hiện người xuất hàng, địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng và phương tiện vận chuyển; không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán theo quy định tại Khoản 14 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Đề nghị Công ty căn cứ các quy định của pháp luật được trích dẫn nêu trên và đối chiếu với tình hình thực tế các sản phẩm hàng hóa do Công ty sản xuất, kinh doanh để thực hiện đúng theo quy định.
|
Dịch vụ tại dichvuketoan.online của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
Liên hệ ngay để nhận ưu đãi đặc biệt hôm nay!