Mẫu nội quy lao động (Nội quy công ty) mới nhất năm 2025 của doanh nghiệp theo quy định tại Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 và hướng dẫn chi tiết tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP
Theo khoản 2, Điều 118 của Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 thì nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
Căn cứ vào các quy định tại Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 và Nghị định 145/2020/NĐ-CP nêu trên, công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng xin được cung cấp cho các bạn 1 mẫu nội quy lao động chuẩn mới nhất 2025 để các bạn tham khảo như sau:
NỘI QUY LAO ĐỘNG– Căn cứ Bộ Luật Lao Động số 45/2019/QH14, ngày 20 tháng 11 năm 2019; Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Nội dung và mục đích: Điều 2. Phạm vi áp dụng: Điều 3. Áp dụng, sửa đổi và bổ sung: Điều 4. Hiệu lực: Chương II
THỜI GIAN LÀM VIỆC – THỜI GIAN NGHỈ NGƠI Điều 5. Thời gian làm việc: + Buổi sáng bắt đầu từ: 8h đến 11h30
+ Buổi chiều bắt đầu từ: 14h đến 17h30 – Thời gian làm việc bình thường trong 01 tuần: 6 ngày/tuần, từ thứ 2 đến thứ 7 Điều 6. Thời gian nghỉ ngơi: + Tết dương lịch: 01 ngày (ngày 01/01 dương lịch)
+ Tết âm lịch: 05 ngày (02 ngày cuối năm và 03 ngày đầu năm mới) + Ngày Giỗ tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 03 âm lịch) + Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 04 dương lịch) + Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 05 dương lịch) + Quốc Khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 09 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau); Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc như sau: Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc. Cụ thể được tính như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm.
Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm. 2. Cách thức nghỉ hằng năm: Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
Khi nghỉ phép người lao động phải có đơn xin nghỉ phép và thông báo trước cho Người sử dụng lao động: + 03 ngày đối với trường hợp bình thường
+ 01 ngày đối với trường hợp khẩn cấp + Người lao động có số ngày nghỉ hằng năm chưa nghỉ hết trong năm sẽ không được quy đổi thành tiền mà chỉ được chuyển, gộp sang năm tiếp theo nhưng người lao động phải nghỉ hết ngày phép của mình trước ngày 31 tháng 12 của năm sau.
+ Chỉ có trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được công ty thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
Tiền lương làm căn cứ trả cho người lao động những ngày chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm trong trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm là tiền lương theo hợp đồng lao động của tháng trước liền kề tháng người lao động thôi việc, bị mất việc làm.
Điều 9. Nghỉ việc riêng, nghỉ không lương + Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
+ Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; + Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày. 2. Nghỉ không lương: Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với công ty khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
Ngoài quy định trên, người lao động có thể thoả thuận với công ty để nghỉ không hưởng lương.
Điều 10. Nghỉ ốm đau: – Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng.
– Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. – Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng. 1.2. Chế độ thai sản: Trong thời gian nghỉ thai sản, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
1.3. Trở lại làm việc trước khi hết thời gian nghỉ thai sản – Trước khi hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định, nếu có nhu cầu Lao động nữ phải thông báo cho Người quản lý trực tiếp hoặc Giám đốc ít nhất trước 7 ngày và được sự chấp thuận của Người quản lý trực tiếp và Giám đốc.
– Khi đi làm sớm, Lao động nữ được thanh toán đủ lương cho những ngày đi làm việc sớm, ngoài những khoản thanh toán đầy đủ từ Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội cho toàn bộ thời gian nghỉ thai sản theo quy định pháp luật. – Điều kiện: Lao động nữ đã nghỉ ít nhất được 04 tháng. 1.4. Trở lại làm việc muộn hơn thời gian nghỉ thai sản: – Nếu Người lao động nghỉ thai sản muốn nghỉ thêm một thời gian thì phải thông báo và được sự chấp thuận của Người quản lý trực tiếp hoặc Giám đốc ít nhất trước 10 ngày tính từ ngày kết thúc kỳ nghỉ thai sản của mình. Những ngày nghỉ phép thêm này không vượt quá 30 ngày và được xem như là nghỉ không hưởng lương.
2. Đối với lao động nam: + 05 ngày làm việc với trường hợp sinh thường
+ 07 ngày làm việc với trường hợp sinh phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi; + Trường hợp sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh 3 trở lên cứ thêm mỗi con thì nghỉ thêm 3 ngày làm việc + Trong trường hợp sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con. Điều 12. Làm thêm giờ Đảm bảo:
+ Được sự đồng ý của người lao động + Không quá 60 giờ trong 01 tháng, không quá 300 giờ trong 01 năm. 3. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc trong ngày nghỉ, ngày lễ có hưởng lương: – Trong ngày làm việc bình thường (Từ thứ 2 đến thứ 7): Người lao động sẽ được thanh toán lương là 150% tiền lương thực trả của công việc đang làm.
– Trong ngày nghỉ (Chủ nhật): Người lao động sẽ được thanh toán lương là 200% tiền lương thực trảcủa công việc đang làm. – Trong ngày nghỉ lễ và ngày nghỉ phép có hưởng lương: Người lao động sẽ được thanh toán lương là 300% tiền lương thực trả của công việc đang làm. 4. Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm theo quy định tại Điều 107 của Bộ luật lao động và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây: – Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
– Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động. Chương III
TRẬT TỰ NƠI LÀM VIỆC
Điều 13. Thực hiện công việc được giao:
– Người lao động có trách nhiệm thực hiện đúng các công việc được giao theo hợp đồng lao đồng đã ký kết. – Tuân thủ theo sự phân công, sắp xếp công việc của người quản lý trực tiếp hoặc giám đốc. – Tuân thủ thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi đã quy định tại điều 5 của nội quy lao động này, không đi làm trễ hoặc vắng mặt mà không xin phép hoặc không có lý do chính đáng. Phải thông báo cho cấp trên biết mỗi khi rời vị trí làm việc hoặc ra ngoài công tác. – Trong giờ làm việc không được làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc được giao. – Không gây mất trật tự trong giờ làm việc. – Không được ngủ trong thời gian làm việc. – Người lao động luôn được mong đợi làm việc tận tâm, trung thực và thật thà tại Công ty, dành thời gian và sự chú tâm cần thiết cho công việc và lợi ích của Công ty, thực hiện công việc với khả năng tốt nhất của mình. Điều 14: Đi trễ, về sớm, đi ra ngoài vì mục đích cá nhân: Điều 15. Tác phong, thái độ làm việc nơi công sở: Điều 16. Trang phục nơi công sở: – Tất cả người lao động phải ăn mặc gọn gàng và chỉnh tề trước khi vào công ty như: không được mặc quần đùi, áo dây hay áo sát sách.
– Mặc đồng phục theo quy định của công ty nếu công ty có phát đồng phục. Điều 17. Tiếp khách
– Người lao động tiếp khách tại những khu vực tiếp khách theo quy định của Công ty, không được tự ý đưa khách vào các phòng làm việc, phòng họp, nhà kho của Công ty nếu không có sự cho phép của người có thẩm quyền. – Người lao động hạn chế tối đa các cuộc thăm viếng của người thân, bạn bè hay tiếp khách không có mục đích giao dịch công tác tại Công ty. – Người lao động phải có mặt bên cạnh khách hàng trong suốt thời gian khách lưu lại Công ty, không được để khách tuỳ tiện đi lại trong khu vực làm việc của Công ty, không được để khách ở lại Công ty sau thời gian làm việc vì bất cứ lý do nào; – Người lao động không được phép vào nơi làm việc trong trường hợp đang bị tạm đình chỉ công tác hoặc đã thôi việc. Nếu có nhu cầu liên hệ trực tiếp với Công ty thì phải chấp hành các thủ tục quy định như đối với khách. Điều 18. Các hành vi bị nghiêm cấm: a) Hút thuốc trong khu vực quy định không được hút thuốc.
b) Uống rượu bia trong giờ làm việc. c) Tham gia vào những chuyện ngồi lê đôi mách ác ý hoặc cáo buộc sai, cản trở sản xuất hoặc phá vỡ hoặc ngăn cản người lao động thực hiện công việc của họ. d) Có hành vi trái đạo đức hoặc không đứng đắn tại trụ sở. e) Cố cưỡng ép, lăng nhục, đe doạ hoặc doạ dẫm người lao động khác. f) Lăng nhục, đe doạ hoặc doạ dẫm đối tác, khách hàng của công ty. g) Cố ý gây thương tích cho người lao động khác hoặc đối tác, khách hàng của công ty. h) Sử dụng ma túy trong công ty. i) Tổ chức đánh bạc trong công ty. j) Tàng trữ vũ khí, chất nổ hoặc những vật dụng nguy hiểm hay bị cấm khác trong trụ sở công ty. k) Cố ý gây thiệt hoặc trộm cắp tài sản của công ty hoặc tài sản của Người lao động khác. m) Quấy rối tình dục hoặc bất cứ hành vi quấy rối nào khác hoặc phân biệt đối xử đối với đồng nghiệp. Điều 19. Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
1. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.
Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.
2. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
3. Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.
4. Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Điều 99 của Bộ luật lao động.
CHƯƠNG IV
AN TOÀN – VỆ SINH LAO ĐỘNG Điều 20. Trách nhiệm của người sử dụng lao động: Điều 21. Trách nhiệm của người lao động: CHƯƠNG V
BẢO VỆ TÀI SẢN CÔNG TY – BÍ MẬT KINH DOANH Điều 22. Sử dụng và bảo vệ tài sản: 2. Bảo vệ tài sản: Điều 23. Giữ bí mật kinh doanh: CHƯƠNG VI
VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG – TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT Điều 24. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động: Điều 25. Nguyên tắc và trình tự xử lý kỷ luật lao động: + Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
+ Đang bị tạm giữ, tạm giam; + Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật lao động; + Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi. 1.3. Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình. + Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.
+ Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động. + Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định. 2. Trình tự xử lý vi phạm kỷ luật lao động: + Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
+ Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật; 2.3. Cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản và được thông qua các thành viên tham dự trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên tham dự cuộc họp. Trường hợp một trong các thành viên đã tham dự cuộc họp mà không ký vào biên bản thì phải ghi rõ lý do. Điều 26. Hình thức xử lý khi vi phạm kỷ luật lao động – Vi phạm điều 5, 13, 14, 15, 16, 19 và điều 22 của Nội quy lao động này.
– Vi phạm điểm a, b, c điều 18 của Nội quy lao động này. – Đồng phạm, che dấu các hành vi vi phạm quy định của Công ty. – Cách hành vi khác vi phạm NQLĐ gây ra hậu quả không nghiêm trọng (giá trị dưới 5.000.000 đồng) theo những quy định luật lao động. 2. Hình thức kéo dài thời gian nâng lương hoặc cách chức: 3. Hình thức sa thải: Điều 27. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động: Điều 28. Xoá kỷ luật, giảm thời hạn chấp hành kỷ luật lao động Điều 29. Tạm đình chỉ công việc: Điều 30. Trách nhiệm vật chất: CHƯƠNG VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Nội quy lao động Công ty TNHH Dịch Vụ Kế Toán Thiên Ưng gồm 7 chương, 30 điều, có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 119 của Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký Nội quy lao động. Nội quy lao động này được phổ biến đến từng người lao động và những điểm chính của Nội quy lao động được niêm yết ở nơi làm việc, phòng Hành chính – Nhân sự và Bảng thông báo của Công ty. Trong quá trình áp dụng, nếu cần sửa đổi, bổ sung, khuyến khích các trưởng bộ phận hoặc nhân viên gửi báo cáo, đề xuất bằng văn bản cho Công ty để xem xét, quyết định. Hà Nội, ngày 01 tháng 2 năm 2025.
Giám đốc
|
Chi tiết, công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng mời các bạn xem thêm tại đây:
Nội quy lao động là gì? có phải đăng ký không?
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội lưu ý:
Ngày 27/03/2024, UBND TP. Hà Nội đã ban hành Quyết định số 1644/QĐ-UBND để điều chỉnh về địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
Ngày 14/3/2024, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội ban hành Quyết định số 207/QĐ-SLĐTBXH về việc uỷ quyền cho Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội các quận, huyện, thị xã giải quyết thủ tục đăng ký nội quy lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Dịch vụ tại dichvuketoan.online của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
Liên hệ ngay để nhận ưu đãi đặc biệt hôm nay!