Lương thử việc có đóng thuế TNCN không?

Lương thử việc có đóng thuế TNCN không?

Lương thử việc có đóng thuế TNCN không? Đây luôn là vấn đề khiến nhiều người lao động quan tâm và đặt dấu chấm hỏi trong quá trình thử việc. Vậy, thử việc có đóng thuế không? Nếu có thì mức thuế TNCN phải nộp trong thời gian thử việc là bao nhiêu? Cách tính thuế TNCN phải nộp với các lao động thử việc ra sao? Mời quý độc giả cùng theo dõi bài viết sau đây để cùng giải đáp thử câu hỏi thử việc có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không nhé!

1. Lương thử việc có đóng thuế TNCN không?

Có. Trong thời gian thử việc, người thử việc nhận được tiền lương thì phải chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật hiện hành.
Lương thử việc có đóng thuế TNCN không?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, nhà nước có quy định về các loại thu nhập chịu thuế TNCN, trong đó có tiền lương, tiền công NLĐ nhận được. Vì thế, tiền lương thử việc cũng được tính là khoản thu nhập chịu thuế TNCN.

Các khoản tiền này sẽ được nhận trên đơn vị tiền đồng Việt Nam hoặc bằng tài sản có giá trị quy đổi là các khoản thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên, không phải toàn bộ mức tiền lương thử việc đều phải chịu mức 10% thuế TNCN.

Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2024

Xem thêm: Lương tháng 13 có tính thuế tncn không?

2. Có phải bị trừ 10% thuế thu nhập cá nhân khi thử việc?

Theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi bởi Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, đối tượng có thu nhập từ tiền lương, tiền công được xem là một trong những người phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

Thêm vào đó, tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, việc khấu trừ thuế và các chứng từ liên quan đến khấu trừ thuế được quy định cụ thể như sau:

Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế

1. Khấu trừ thuế

Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:

i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.

Do quy định của pháp luật, nếu tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, hoặc các khoản chi khác cho cá nhân cư trú mà không ký hợp đồng lao động, họ phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% trên tổng thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Vì vậy, trong trường hợp người lao động đang trong thời gian thử việc và đã ký hợp đồng thử việc hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động dưới 03 tháng và nhận tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên, người sử dụng lao động sẽ phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trước khi trả thu nhập cho người lao động thử việc.

Lưu ý: Trong trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế như trên nhưng ước tính tổng thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đạt mức phải nộp thuế, thì cá nhân có thu nhập có thể làm cam kết gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập mà không khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

3. Làm thế sao để không bị trừ 10% thuế TNCN khi thử việc?

Dựa trên điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, người lao động có thể cam kết tạm thời không khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân nếu:

  • Tổng mức thu nhập sau khi trừ gia cảnh chưa đạt mức phải nộp thuế.
  • Thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên.
  • Đang ký ký hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động dưới 03 tháng để thử việc.
  • Chỉ có thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế.
  • Ước tính tổng thu nhập chịu thuế sau khi trừ gia cảnh chưa đạt mức phải nộp thuế.
  • Phải đăng ký thuế và có mã số thuế.

Nếu đáp ứng các điều kiện trên, người lao động có thể tải và điền mẫu cam kết thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu 08/CK-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu cam kết thuế thu nhập cá nhân 08/CK-TNCN

Xem thêm: Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

4. Cách tính thuế TNCN phải nộp với các lao động thử việc

Để có thể tính số tiền thuế TNCN phải nộp, phía doanh nghiệp cần xác định mức tiền lương thử việc căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Do hợp đồng thử việc không phải là hợp đồng lao động, tổ chức thu nhập phải có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN với mức 10% trước khi trả thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên.

Tính thuế TNCN với người lao động thử việc

Sau đây, chúng tôi sẽ cung cấp một ví dụ để quý độc giả có thể hiểu rõ hơn về cách tính thuế TNCN cho các lao động thử việc:

Anh A đã có 2 tháng thử việc tại doanh nghiệp. Tháng thứ nhất, anh A làm việc được 14 ngày với mức lương 1.750.000 đồng. Tháng thứ hai, anh A làm được trọn tháng và mức lương là 3.500.000 đồng. Vậy, tiền thuế TNCN được xác định như thế nào?

  • Theo đó, tại tháng thứ nhất, mức lương anh A nhận được dưới 2.000.000 đồng nên không cần phải đóng thuế TNCN.
  • Tại tháng thứ hai, anh A nhận được số tiền lương thử việc lớn hơn 2.000.000 đồng nên phải chịu thuế TNCN. Theo đó, mức thuế TNCN anh A phải đóng là: Số tiền thuế anh A phải đóng = 10% x 3.500.000 = 350.000 đồng.

Lúc này, khi đến hạn trả lương, doanh nghiệp sẽ trừ số tiền thuế phải đóng bằng 350.000 đồng vào tiền lương thử việc tháng thứ hai trước khi chi trả cho anh A.

5. Thuế TNCN phải nộp trong thời gian thử việc là bao nhiêu?

Căn cứ theo mục i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định, vì hợp đồng thử việc không phải là hợp đồng lao động, các tổ chức trả thu nhập phải cần khấu trừ thuế TNCN với mức 10% trước khi trả thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên cho người lao động. Trường hợp này, nhân viên thử việc không được tính giảm trừ gia cảnh.

Thử việc có phải đóng thuế thu nhập cá nhân, mức đóng là bao nhiêu?

Trong một số trường hợp, người lao động chỉ có duy nhất một nguồn thu nhập phải đóng thuế TNCN, nhưng tổng thu nhập chưa đến mức chịu thuế do khấu trừ mức phí giảm trừ gia cảnh. Lúc này, người lao động có thể làm bản cam kết theo mẫu ban hành gửi đến tổ chức, doanh nghiệp để làm căn cứ tạm thời.

Dựa vào bản cam kết đó, doanh nghiệp sẽ không khấu trừ thuế. Kết thúc năm, doanh nghiệp có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách các cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan.

Theo đó, cá nhân sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm về cam kết của mình, đăng ký thuế và có mã số thuế. Đồng thời, nếu thanh tra phát hiện ra có sự vi phạm, người lao động sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Do đó, công ty khấu trừ thuế 10% trên tổng lương thử việc của người lao động là đúng theo quy định của pháp luật. Mặt khác, nếu người lao động chỉ có duy nhất nguồn thu nhập thuộc trường hợp nói trên thì có thể yêu cầu doanh nghiệp làm cam kết lương thử việc không chịu thuế TNCN.

6. Tạm thời khấu trừ thuế TNCN trong thời gian thử việc

Tạm thời khấu trừ thuế TNCN trong thời gian thử việc

Căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế, nếu người lao động ký hợp đồng dưới 3 tháng (bao gồm hợp đồng thử việc), được chi trả lương thử việc trên 2.000.000 đồng thì chủ doanh nghiệp cần khấu trừ mức thuế TNCN 10% trên tổng lương được chi trả.

Mặt khác, trong trường hợp người lao động chỉ có thu nhập duy nhất tại công ty với tổng mức thu nhập sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức chịu thuế, họ có thể lựa chọn làm cam kết theo mẫu cam kết thuế TNCN mới nhất 2024 (Mẫu 08/CK-TNCN) để tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN. Bên cạnh đó, nếu người lao động là thu nhập duy nhất tại doanh nghiệp và đã có mã số thuế cá nhân thì có thể làm bản cam kết tạm thời chưa khấu trừ.

8. Quy định về mức lương thử việc

Mức lương thử việc là sự kết hợp giữa mức lương chính thức, hiệu suất công việc và các khoản phụ cấp tùy thuộc vào thời gian làm việc và các điều kiện đặc biệt. Do đó, ở mỗi doanh nghiệp sẽ có các cách tính khác nhau.

  • Tính theo mức lương chính thức: Theo Điều 28 của Bộ luật lao động số 10/2012/QH13, mức lương thử việc ít nhất phải bằng 85% mức lương chính thức của công việc tương ứng.
  • Tính theo hiệu suất công việc: Ngoài mức lương cơ bản, lương thử việc cũng có thể bao gồm phần thưởng dựa trên năng suất lao động và hiệu quả làm việc, như phần trăm hoa hồng từ các giao dịch thành công.
  • Tính theo giờ làm thêm và ngày nghỉ lễ: Trong thời gian thử việc, nếu nhân viên làm thêm giờ:
    • Lương ít nhất bằng 150% vào ngày thường.
    • Lương ít nhất bằng 200% vào ngày nghỉ hằng tuần.
    • Lương ít nhất bằng 300% vào ngày nghỉ lễ, tết, chưa kể tiền lương ngày này.

Sau khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.

Nếu thử việc đạt yêu cầu, người sử dụng lao động có hai lựa chọn:

  • Tiếp tục thực hiện Hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp đã thỏa thuận thử việc trong Hợp đồng lao động, hoặc
  • Phải giao kết Hợp đồng lao động đối với trường hợp đã ký Hợp đồng thử việc.

Trong trường hợp thử việc không đạt yêu cầu, Hợp đồng lao động đã giao kết hoặc Hợp đồng thử việc sẽ chấm dứt.

Trong suốt thời gian thử việc, mỗi bên đều có quyền hủy bỏ Hợp đồng thử việc hoặc Hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần thông báo trước và không phải chịu bất kỳ trách nhiệm bồi thường nào.

Vừa rồi, dichvuketoan.online đã cung cấp các thông tin về việc “Lương thử việc có đóng thuế TNCN không?” cũng như các vấn đề liên quan đến thử việc có cần đóng thuế tncn không? Chúng tôi mong rằng, người lao động đã hiểu hơn để bảo vệ được các quyền lợi của mình cũng tự mình giải đáp những vấn đề xung quang câu hỏi thử việc có đóng thuế thu nhập cá nhân không? Song song đó, doanh nghiệp cũng có thể thực hiện khấu trừ thuế chính xác theo quy định pháp luật. Nếu các bạn vẫn còn thắc mắc về câu hỏi thử việc có đóng thuế không hay thử việc có bị trừ thuế tncn không thì hãy liên hệ ngay với dichvuketoan.online để được hỗ trợ và tư vấn cụ thể nhé!

9. Câu hỏi thường gặp

9.1 Thử việc 2 tháng có đóng thuế tncn không?

Câu trả lời là có. Nếu thu nhập thử việc vượt quá 11 triệu đồng/tháng, bạn phải đóng thuế TNCN. Nếu thu nhập thử việc không vượt quá 11 triệu đồng/tháng, bạn không phải đóng thuế TNCN.

9.2 Thử việc có được tính giảm trừ bản thân không?

Nếu nhân viên thử việc thông qua hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động dưới 03 tháng, thì thuế TNCN sẽ được áp dụng với mức 10% trên tổng thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên. Trong trường hợp này, nhân viên không được hưởng giảm trừ gia cảnh và các khoản khấu trừ khác.

9.3 Hợp đồng thử việc có phải đóng thuế tncn không?

Theo Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các loại thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm cả tiền lương và tiền công mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động. Vì vậy, lương thử việc cũng là khoản thu nhập chịu thuế TNCN.

9.4 Chưa ký hợp đồng có phải đóng thuế tncn?

Dù người lao động không ký hợp đồng lao động, vẫn phải đóng thuế TNCN theo quy định của pháp luật. Thuế TNCN không chỉ quan trọng đối với Ngân sách Nhà nước mà còn góp phần thúc đẩy sự công bằng xã hội. Vì vậy, mọi cá nhân đều phải tuân thủ việc nộp thuế theo đúng quy định.

Xem thêm: Lương ngoài giờ có tính thuế tncn không?

Dịch Vụ Kế Toán Online Chuyên Nghiệp: Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp, Kế Toán Thuế, Và Thủ Tục Pháp Lý

Trong bối cảnh kinh doanh hiện đại, việc vận hành doanh nghiệp không chỉ yêu cầu khả năng lãnh đạo mà còn đòi hỏi sự chính xác và hiệu quả trong các quy trình tài chính và pháp lý. Để đáp ứng nhu cầu này, dịch vụ kế toán online đã trở thành một giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và tối đa hóa hiệu quả hoạt động. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp, đặc biệt là các lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, và thủ tục pháp lý.


1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là bước khởi đầu quan trọng, đặt nền móng cho sự phát triển bền vững trong tương lai. Tuy nhiên, quy trình này thường phức tạp và đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và quy định hiện hành.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp Online

  • Tư vấn chuyên sâu: Đội ngũ chuyên gia sẽ hỗ trợ bạn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp (công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân…).

  • Chuẩn bị hồ sơ: Đảm bảo hồ sơ đầy đủ và chính xác, bao gồm giấy phép kinh doanh, điều lệ công ty, và các giấy tờ liên quan.

  • Nộp hồ sơ trực tuyến: Giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong quy trình đăng ký.

  • Hỗ trợ sau thành lập: Tư vấn các bước tiếp theo như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, và khai thuế ban đầu.

Quy Trình Thực Hiện

  1. Tư vấn ban đầu: Tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

  2. Chuẩn bị tài liệu: Hỗ trợ khách hàng hoàn thiện giấy tờ theo yêu cầu pháp lý.

  3. Đăng ký trực tuyến: Thực hiện các bước nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử.

  4. Theo dõi tiến độ: Cập nhật thông tin và kết quả cho khách hàng.


2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế

Kế toán thuế là một trong những lĩnh vực phức tạp và đòi hỏi sự chính xác cao. Đối với các doanh nghiệp, việc không tuân thủ các quy định thuế có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như bị xử phạt hoặc truy thu thuế.

Tại Sao Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online?

  • Tiết kiệm chi phí: Không cần tuyển dụng và đào tạo nhân viên kế toán nội bộ.

  • Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Cập nhật kịp thời các thay đổi trong quy định thuế.

  • Báo cáo minh bạch: Cung cấp các báo cáo tài chính và thuế chính xác, đúng hạn.

  • Hỗ trợ 24/7: Dịch vụ kế toán online giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi tình hình tài chính mọi lúc, mọi nơi.

Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm

  • Kê khai thuế hàng tháng, quý, năm.

  • Lập báo cáo tài chính cuối năm.

  • Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân.

  • Tư vấn các chính sách thuế mới nhất.


3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

Pháp lý doanh nghiệp là lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng và kinh nghiệm thực tế. Dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp online cung cấp giải pháp toàn diện cho các vấn đề pháp lý mà doanh nghiệp có thể gặp phải.

Các Lĩnh Vực Hỗ Trợ Chính

  • Tư vấn hợp đồng: Soạn thảo, rà soát, và điều chỉnh hợp đồng kinh doanh.

  • Thủ tục pháp lý: Giải quyết tranh chấp, thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh, và giải thể doanh nghiệp.

  • Tư vấn nội quy công ty: Xây dựng và hoàn thiện các quy định nội bộ phù hợp với pháp luật.

  • Hỗ trợ pháp lý khác: Đăng ký bảo hộ thương hiệu, sở hữu trí tuệ.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Online

  • Tiết kiệm thời gian: Mọi quy trình được thực hiện trực tuyến, nhanh chóng và hiệu quả.

  • Đội ngũ chuyên gia: Được tư vấn bởi các luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp.

  • Chi phí hợp lý: Dịch vụ online giúp tối ưu hóa chi phí so với các phương pháp truyền thống.


4. Hỗ Trợ Làm Các Thủ Tục Cho Doanh Nghiệp

Bên cạnh các dịch vụ chính, hỗ trợ thủ tục hành chính cũng là một phần không thể thiếu để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Các thủ tục này bao gồm:

  • Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện: Chuẩn bị hồ sơ và làm việc với cơ quan chức năng.

  • Đăng ký giấy phép con: Giấy phép kinh doanh ngành nghề đặc thù như xây dựng, thực phẩm, y tế…

  • Khai báo lao động: Hỗ trợ đăng ký bảo hiểm xã hội, hợp đồng lao động.

  • Thay đổi thông tin doanh nghiệp: Cập nhật thay đổi về địa chỉ, vốn điều lệ, người đại diện pháp luật.

Ưu Điểm Của Dịch Vụ Kế Toán Online Trong Hỗ Trợ Thủ Tục

  • Đồng bộ thông tin: Tất cả dữ liệu được lưu trữ và quản lý tập trung trên nền tảng online.

  • Chủ động thời gian: Dễ dàng theo dõi và quản lý tiến độ công việc.

  • Giảm thiểu sai sót: Đội ngũ chuyên gia đảm bảo hồ sơ luôn chính xác và tuân thủ pháp luật.


5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?

Là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán online hàng đầu, chúng tôi cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng:

  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Được đào tạo bài bản, am hiểu luật pháp và quy trình kế toán.

  • Công nghệ hiện đại: Sử dụng các phần mềm kế toán tiên tiến, đảm bảo tính bảo mật và tiện lợi.

  • Dịch vụ đa dạng: Từ kế toán thuế đến tư vấn pháp lý, hỗ trợ toàn diện mọi nhu cầu của doanh nghiệp.

  • Hỗ trợ tận tâm: Chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đồng hành cùng khách hàng trong suốt quá trình hoạt động.


Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mà còn tối ưu hóa quy trình tài chính và pháp lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Với sự chuyên nghiệp và tận tâm, chúng tôi tự tin là đối tác đáng tin cậy, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp!

Danh sách công ty.

 

Contact