Site icon Dịch Vụ Kế Toán Trực Tuyến

Hướng dẫn cách hạch toán thuế tài nguyên chi tiết nhất

Hướng dẫn cách hạch toán thuế tài nguyên chi tiết nhất

Hạch toán thuế tài nguyên đóng vai trò thiết yếu trong quản lý tài chính của các doanh nghiệp khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Hiểu biết và áp dụng đúng các quy định về thuế tài nguyên không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí, đồng thời bảo vệ môi trường và thúc đẩy sự phát triển bền vững. Trong bài viết này, dichvuketoan.online sẽ làm rõ về cách hạch toán thuế tài nguyên cung cấp cái nhìn sâu sắc về vấn đề này.

1. Thuế tài nguyên là gì?

Thuế tài nguyên là thuế gián thu phải nộp cho Nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. Cách hạch toán thuế tài nguyên (TK 3336) không quá phức tạp tuy nhiên phải tuân theo nguyên tắc hạch toán của tài khoản Thuế (TK 333).

Thuế tài nguyên là gì?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu. Đây là khoản tiền mà các tổ chức và cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Cách tính thuế tài nguyên: 

Cách tính thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ được xác định như sau:

Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên tính thuế × Giá tính thuế mỗi đơn vị tài nguyên × Thuế suất tài nguyên

Nếu cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên trên mỗi đơn vị tài nguyên khai thác, số thuế phải nộp được tính như sai:

Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên tính thuế × Mức thuế ấn định trên mỗi đơn vị tài nguyên khai thác.

Đối tượng chịu thuế tài nguyên:

Căn cứ theo Luật Thuế tài nguyên 2009Thông tư 152/2014/TT-BTC, thuế tài nguyên áp dụng cho tất cả tài nguyên thuộc lãnh thổ Việt Nam, bao gồm tài nguyên trên đất liền, hải đảo, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Cụ thể:

  • Khoáng sản kim loại và phi kim loại
  • Tài nguyên rừng tự nhiên, ngoại trừ cây trồng và động vật được khoanh nuôi, bảo vệ
  • Hải sản tự nhiên từ biển đảo thuộc chủ quyền Việt Nam
  • Nước thiên nhiên, cả nước mặt và nước ngầm nhưng không bao gồm nước dùng trong nông – lâm – ngư nghiệp và nước biển
  • Yến sào tự nhiên, ngoại trừ yến sào nuôi trồng

Ngoài ra, các loại tài nguyên khác cũng chịu thuế theo quy định của luật và thông tư.

2. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 3336 (tuân theo nguyên tắc hạch toán tài khoản 333)

Theo quy định thuế tài nguyên được hạch toán vào tài khoản 3336, Tài khoản 3336 – Thuế tài nguyên: Ghi nhận các khoản thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Dưới đây là nguyên tắc hạch toán thuế tài nguyên phải nộp cho Nhà nước.

Nguyên tắc hạch toán thuế tài nguyên

Nguyên tắc hạch toán thuế tài nguyên theo nguyên tắc hạch toán tài khoản 333 được quy định như sau:

  • Tài khoản 3336 dùng để ghi nhận các khoản thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ khác mà doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán.
  • Doanh nghiệp chủ động tính, kê khai và ghi sổ các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp, đã nộp, được khấu trừ hoặc hoàn thuế theo quy định.
  • Thuế tài nguyên là loại thuế gián thu, nên bản chất là thu hộ. Vì vậy, nó không được tính vào doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính.
  • Doanh nghiệp có thể hạch toán theo hai cách:
    • Tách và ghi nhận riêng thuế gián thu tại thời điểm ghi nhận doanh thu, phù hợp với Báo cáo tài chính.
    • Ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán bằng số thuế gián thu phải nộp
  • Đối với thuế được hoàn, giảm, kế toán cần phân biệt rõ:
    • Nếu hoàn thuế đã nộp ở khâu mua, ghi giảm giá trị hàng mua hoặc giảm chi phí.
    • Nếu hoàn thuế nhập khẩu khi tái xuất hàng không thuộc quyền sở hữu, ghi giảm khoản phải thu khác.
    • Nếu giảm hoặc hoàn thuế ở khâu bán hàng, ghi nhận vào thu nhập khác.
  • Nghĩa vụ thuế trong giao dịch ủy thác xuất – nhập khẩu:
    • Nghĩa vụ thuế thuộc về bên giao ủy thác trong các giao dịch ủy thác xuất – nhập khẩu.
    • Bên nhận ủy thác chỉ cung cấp dịch vụ hỗ trợ hồ sơ, kê khai và quyết toán với Nhà nước, và nộp thuế thay bên giao ủy thác.
    • Tài khoản 333 chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác. Bên nhận ủy thác ghi nhận thuế phải nộp vào Tài khoản 3388 như một khoản chi hộ và ghi lại khoản phải thu từ bên giao ủy thác vào Tài khoản 138. Căn cứ để phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN của bên giao ủy thác như sau:
      • Khi nhận thông báo thuế, bên nhận ủy thác chuyển tài liệu cho bên giao ủy thác để ghi nhận thuế phải nộp vào Tài khoản 333.
      • Sau khi nộp thuế, bên giao ủy thác ghi giảm số thuế phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
  • Kế toán cần lập sổ chi tiết để theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác, bao gồm số tiền đã nộp, còn phải nộp và các khoản phải nộp.

Xem thêm: Hướng dẫn cách hạch toán thuế bảo vệ môi trường chi tiết nhất

3. Cách hạch toán thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên được hạch toán như sau:

Bên Nợ:

  • Thuế GTGT đã khấu trừ trong kỳ.
  • Các khoản thuế, phí, lệ phí đã nộp hoặc cần nộp vào Ngân sách Nhà nước.
  • Thuế được giảm trừ khỏi số thuế phải nộp.
  • Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá.

Bên Có:

  • Thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
  • Các khoản thuế, phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính khác cần nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Số dư bên Có phản ánh các khoản thuế và phí còn lại phải nộp.

Số dư bên Nợ (nếu có) của Tài khoản 333 thể hiện số thuế đã nộp vượt quá nghĩa vụ thuế hoặc các khoản thuế được miễn, giảm nhưng chưa được thực hiện.

Hướng dẫn hạch toán thuế tài nguyên

Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán thuế thu nhập cá nhân

Xem thêm: Cách hạch toán thuế môn bài năm 2024 theo đúng quy định

4. Hạch toán thuế tài nguyên (TK 3336) theo thông tư 200 và 133

Tài khoản 3336 – Thuế tài nguyên: Phản ảnh thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

4.1 Hạch toán thuế tài nguyên theo thông tư 200

Hạch toán thuế tài nguyên theo Thông tư 200 như sau:

  • Xác định thuế tài nguyên tính vào chi phí sản xuất chung, ghi:
    • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6278)
    • Có TK 3336 – Thuế tài nguyên
  • Khi thực hiện nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
    • Nợ TK 3336 – Thuế tài nguyên
    • Có TK 111 – Tiền mặt hoặc TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Bài tập ví dụ: Công ty XNK XYZ khai thác tài nguyên và xác định số thuế tài nguyên phải nộp trong tháng là 30 triệu đồng. Công ty đã tính số thuế này vào chi phí sản xuất chung.

Hạch toán thuế tài nguyên theo thông tư 200 như sau:

  • Bước 1: Xác định thuế tài nguyên tính vào chi phí sản xuất chung
  • Công ty ghi nhận số thuế tài nguyên vào chi phí sản xuất chung:
    • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6278): 30.000.000 đồng
    • Có TK 3336 – Thuế tài nguyên: 30.000.000 đồng
  • Bước 2: Khi nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước
  • Công ty thực hiện nộp số thuế này vào Ngân sách Nhà nước qua tài khoản ngân hàng:
    • Nợ TK 3336 – Thuế tài nguyên: 30.000.000 đồng
    • Có TK 111 – Tiền mặt: 30.000.000 đồng
  • Hoặc nếu công ty thanh toán qua tài khoản ngân hàng, ghi:
    • Nợ TK 3336 – Thuế tài nguyên: 30.000.000 đồng
    • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 30.000.000 đồng

Trong ví dụ này, thuế tài nguyên 30 triệu đồng được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung và khi thực hiện nộp thuế, số tiền được chuyển từ tài khoản ngân hàng hoặc tiền mặt của công ty.

4.2 Hạch toán thuế tài nguyên theo thông tư 133

Hạch toán thuế tài nguyên theo Thông tư 133 như sau:

  • Xác định số thuế tài nguyên phải nộp, ghi:
    • Nợ TK 514 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
    • Có TK 3336 – Thuế tài nguyên
  • Khi nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
    • Nợ TK 3336 – Thuế tài nguyên
    • Có TK 111 – Tiền mặt hoặc TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Bài tập ví dụ: Công ty TNHH ABC khai thác khoáng sản và xác định số thuế tài nguyên phải nộp trong tháng là 50 triệu đồng.

Hạch toán thuế tài nguyên theo thông tư 133 như sau:

  • Bước 1: Xác định số thuế tài nguyên phải nộp
  • Công ty ghi nhận số thuế tài nguyên vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
    • Nợ TK 514 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 50.000.000 đồng
    • Có TK 3336 – Thuế tài nguyên: 50.000.000 đồng
  • Bước 2: Khi nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước
  • Công ty thực hiện nộp số thuế này vào Ngân sách Nhà nước qua tài khoản ngân hàng:
    • Nợ TK 3336 – Thuế tài nguyên: 50.000.000 đồng
    • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 50.000.000 đồng

Trong ví dụ này, số thuế tài nguyên 50 triệu đồng được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và khi thực hiện nộp thuế, số tiền được chuyển từ tài khoản ngân hàng của công ty.

Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán nộp thuế gtgt theo Thông tư 200 và 133

Xem thêm: Cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ – Tài khoản 133

5. Kê khai thuế tài nguyên

Hồ sơ khai thuế tài nguyên (không bao gồm dầu thô và khí thiên nhiên) bao gồm tờ khai quyết toán và tài liệu miễn, giảm thuế (nếu có). Tổ chức hoặc cá nhân khai thác nộp hồ sơ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời hạn nộp: khai thuế hàng tháng trước ngày 20 của tháng sau; quyết toán thuế năm trong vòng 90 ngày sau khi kết thúc năm.

Hướng dẫn kê khai thuế tài nguyên

Hồ sơ khai thuế tài nguyên ( trừ dầu thô và khí thiên nhiên):

  • Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên.
  • Tài liệu liên quan đến miễn, giảm thuế tài nguyên (nếu có).

Nơi nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên:

Tổ chức hoặc cá nhân khai thác tài nguyên nộp hồ sơ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên:

  • Khai thuế hàng tháng: Chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Quyết toán thuế năm: Chậm nhất là 90 ngày sau khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

6. Lưu ý khi hạch toán thuế tài nguyên

Lưu ý về việc hạch toán thuế tài nguyên

Tài khoản 3336 – Thuế tài nguyên: Được sử dụng để ghi nhận số thuế tài nguyên phải nộp, số đã nộp và số còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Để xác định số thuế tài nguyên phải nộp và tính vào chi phí sản xuất chung, thực hiện ghi chép như sau:

  • Nợ TK 627 –  Chi phí sản xuất chung (dành cho mã số 6278)
  • Có TK 3336 – Thuế tài nguyên.

Khi thực hiện thanh toán thuế tài nguyên cho Ngân sách Nhà nước, ghi:

  • Nợ TK 3336 – Thuế tài nguyên
  • Có các TK 111, 112, …

Khi hạch toán thuế tài nguyên, điều quan trọng là phải tuân thủ chính xác các quy định pháp lý và ghi chép đầy đủ để đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính. Sự chính xác trong hạch toán không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn mà còn hỗ trợ quản lý tài chính hiệu quả.

7. Một số câu hỏi thường gặp

7.1. 333 là tài khoản gì?

Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước là tài khoản kế toán dùng để phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước mà doanh nghiệp phải thực hiện.

7.2. Thuế gian thu bao gồm những loại nào?

Thuế gián thu là loại thuế mà người nộp thuế không trực tiếp chịu thuế mà thuế được chuyển sang cho người tiêu dùng cuối cùng thông qua giá cả của hàng hóa và dịch vụ. Các loại thuế gián thu phổ biến bao gồm:

  1. Thuế Giá trị Gia tăng (VAT): Đây là loại thuế áp dụng trên giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ tại mỗi giai đoạn sản xuất, phân phối. Người tiêu dùng cuối cùng sẽ chịu thuế này thông qua giá bán lẻ của sản phẩm hoặc dịch vụ.
  2. Thuế Tiêu thụ Đặc biệt (Excise Tax): Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nước muốn hạn chế tiêu dùng như: rượu, bia, thuốc lá, ô tô, xăng dầu, bài lá, và các sản phẩm xa xỉ khác.
  3. Thuế Nhập khẩu (Import Duty): Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào thị trường nội địa, nhằm bảo vệ sản xuất trong nước hoặc để tăng thu ngân sách quốc gia.
  4. Thuế Xuất khẩu (Export Duty): Áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài. Tuy nhiên, thuế này ít phổ biến hơn vì hầu hết các quốc gia có xu hướng khuyến khích xuất khẩu bằng cách miễn giảm thuế.
  5. Thuế Bảo vệ Môi trường (Environmental Protection Tax): Đánh vào những hàng hóa gây hại đến môi trường như xăng dầu, than, túi ni-lông và các sản phẩm khác có thể gây ô nhiễm.
  6. Thuế tài nguyên (Resource tax): Áp dụng cho các đối tượng khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên như khoáng sản, dầu khí, nước, rừng, hải sản và các loại tài nguyên khác do Nhà nước quản lý. Mặc dù thuế này chủ yếu áp dụng cho doanh nghiệp khai thác, nhưng phần thuế này thường được tính vào chi phí sản xuất và do đó có thể gián tiếp chuyển sang cho người tiêu dùng thông qua giá bán của hàng hóa và dịch vụ liên quan.

Các loại thuế này thường được tính vào giá bán của sản phẩm hoặc dịch vụ và cuối cùng người tiêu dùng là người phải trả khi mua hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ đó.

Như vậy, hạch toán thuế tài nguyên không chỉ là một yêu cầu pháp lý mà còn là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và bảo vệ môi trường. Việc nắm vững các quy định và phương pháp liên quan sẽ mang lại lợi ích bền vững cho doanh nghiệp. Mọi thắc mắc về chủ đề này, xin vui lòng liên hệ dichvuketoan.online qua Hotline: 0932.383.089

Xem thêm: Hướng dẫn cách hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài chi tiết

Dịch Vụ Kế Toán Online Chuyên Nghiệp: Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp, Kế Toán Thuế, Và Thủ Tục Pháp Lý

Trong bối cảnh kinh doanh hiện đại, việc vận hành doanh nghiệp không chỉ yêu cầu khả năng lãnh đạo mà còn đòi hỏi sự chính xác và hiệu quả trong các quy trình tài chính và pháp lý. Để đáp ứng nhu cầu này, dịch vụ kế toán online đã trở thành một giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và tối đa hóa hiệu quả hoạt động. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp, đặc biệt là các lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, và thủ tục pháp lý.


1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là bước khởi đầu quan trọng, đặt nền móng cho sự phát triển bền vững trong tương lai. Tuy nhiên, quy trình này thường phức tạp và đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và quy định hiện hành.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp Online

Quy Trình Thực Hiện

  1. Tư vấn ban đầu: Tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

  2. Chuẩn bị tài liệu: Hỗ trợ khách hàng hoàn thiện giấy tờ theo yêu cầu pháp lý.

  3. Đăng ký trực tuyến: Thực hiện các bước nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử.

  4. Theo dõi tiến độ: Cập nhật thông tin và kết quả cho khách hàng.


2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế

Kế toán thuế là một trong những lĩnh vực phức tạp và đòi hỏi sự chính xác cao. Đối với các doanh nghiệp, việc không tuân thủ các quy định thuế có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như bị xử phạt hoặc truy thu thuế.

Tại Sao Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online?

Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm


3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

Pháp lý doanh nghiệp là lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng và kinh nghiệm thực tế. Dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp online cung cấp giải pháp toàn diện cho các vấn đề pháp lý mà doanh nghiệp có thể gặp phải.

Các Lĩnh Vực Hỗ Trợ Chính

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Online


4. Hỗ Trợ Làm Các Thủ Tục Cho Doanh Nghiệp

Bên cạnh các dịch vụ chính, hỗ trợ thủ tục hành chính cũng là một phần không thể thiếu để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Các thủ tục này bao gồm:

Ưu Điểm Của Dịch Vụ Kế Toán Online Trong Hỗ Trợ Thủ Tục


5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?

Là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán online hàng đầu, chúng tôi cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng:


Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mà còn tối ưu hóa quy trình tài chính và pháp lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Với sự chuyên nghiệp và tận tâm, chúng tôi tự tin là đối tác đáng tin cậy, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp!

Danh sách công ty.

 

Exit mobile version