Hướng dẫn cách tính thuế Thu nhập cá nhân theo lương NET; Cách quy đổi thu nhập theo lương NET ra thu nhập tính thuế; Cách Quyết toán thuế TNCN theo lương NET theo quy định mới nhất.
1. Hướng dẫn tính thuế TNCN theo lương NET:
Lương NET là gì?
(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công)
Stt | Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (viết tắt là TNQĐ) |
Thu nhập tính thuế |
1 | Đến 4,75 triệu đồng (trđ) | TNQĐ/0,95 |
2 | Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ | (TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9 |
3 | Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ | (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
4 | Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ | (TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8 |
5 | Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ | (TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75 |
6 | Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ | (TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7 |
7 | Trên 61,85 trđ | (TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65 |
=> Vậy là: Khi doanh nghiệp chi trả thu nhập cho người lao động dưới hình thức lương NET (Lương chưa bao gồm thuế) thì khi tính thuế TNCN sẽ phải quy đổi thành thu nhập đã bao gồm thuế để xác định thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 92/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
Trường hợp trong các khoản trả thay có tiền thuê nhà thì tiền thuê nhà tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi bằng số thực trả nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập (chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện, nước và các dịch vụ kèm theo thực tế phát sinh (nếu có)).
Công thức xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi | = | Thu nhập thực nhận | + | Các khoản trả thay | – | Các khoản giảm trừ |
Trong đó:
+ Các khoản trả thay là các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền do người sử dụng lao động trả/ cho người lao động theo hướng dẫn tại điểm đ, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 11 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
+ Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh; giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và Điều 15 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Trong tháng 1 năm 2025, anh Nguyễn Thành Long có phát sinh thu nhập tại Công ty Kế Toán Thiên Ưng như sau:
+ Tiền phụ cấp ăn trưa thực tế được nhận trong tháng là: 1.000.000đ
+ Anh Nguyễn Thành Long phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 3.000.000đ.
+ Công ty Thiên Ưng chịu trách nhiệm nộp thuế TNCN theo quy định thay cho anh Long.
+ Anh Long lấy giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại Công ty Kế Toán Thiên Ưng, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Cách tính thuế TNCN theo lương Net của anh Long được thực hiện như sau:
Bước 1: Xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi | = | Thu nhập thực nhận | + | Các khoản trả thay | – | Các khoản giảm trừ |
= | (Lương chính 29.730.000 + Tiền ăn 1.000.000) – 730.000 (khoản tiền ăn được miễn thuế) | + | 0 | – | giảm trừ bản thân 11.000.000 + giảm trừ BHBB 3.000.000 | |
= | 30.000.000 | + | 0 | – | 14.000.000 | |
= | 16.000.000đ |
Bước 2: Quy đổi thu nhập để xác định thu nhập tính thuế:
– Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là:
STT | Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (viết tắt là TNQĐ) |
Thu nhập tính thuế |
3 | Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ | (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
Nên:
Thu nhập tính thuế | = | (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
= | (16.000.000 – 750.000)/0,85 | |
= | 17.941.176đ |
Bước 3: Xác định số thuế TNCN phải nộp:
Với mức thu nhập tính thuế là 17.941.176đ thì thuộc bậc 3 như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
= 15% TNTT – 0,75 trđ = 15% x 17.941.176 – 750.000 = 1.941.176đ (Đây chính là số tiền thuế TNCN mà công ty Kế Toán Thiên Ưng phải nộp thay cho anh Long về NSNN)
Ví dụ 2: Lương Net và được Trả thay bảo hiểm
Công ty Thiên Ưng ký hợp đồng lao động vô thời hạn với anh Trần Minh Hải.
Trong tháng 5 năm 2025, anh Trần Minh Hải có phát sinh thu nhập tại Công Ty Kế Toán Thiên Ưng như sau:
+ Tiền phụ cấp ăn trưa thực tế được nhận trong tháng là: 700.000đ
+ Công ty Thiên Ưng đóng thay tiền bảo hiểm bắt buộc cho anh Hải là 2.100.000đ.
+ Công ty Thiên Ưng chịu trách nhiệm nộp thuế TNCN theo quy định thay cho anh Hải.
+ Anh Hải lấy giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại công ty Kế Toán Thiên Ưng, anh Hải có 1 người phụ thuộc đã đăng ký tại công ty Thiên Ưng và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
=> Vậy là anh Hải đang được trả lương Net tại Công ty Kế Toán Thiên Ưng
Cách tính thuế TNCN theo lương Net của anh Hải được thực hiện như sau:
Bước 1: Xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi | = | Thu nhập thực nhận | + | Các khoản trả thay | – | Các khoản giảm trừ |
= | (Lương chính 20.070.000 + Tiền ăn 700.000) – 700.000 (Khoản tiền ăn được miễn thuế) | + | 2.100.000 (Bảo hiểm) |
– | giảm trừ bản thân 11.000.000 + giảm trừ NPT 4.400.000 + giảm trừ bảo hiểm 2.100.000 | |
= | 20.070.000 | + | 2.100.000 | – | 17.500.000 | |
= | 4.670.000đ |
Lưu ý: Theo Công văn số 5250/TCT-DNNCN ngày 24/11/2023 của Tổng cục Thuế về quy đổi thu nhập để tính thuế TNCN và Công văn số 9653/CT-TTHT ngày 4/9/2019 của Cục Thuế TP. HCM về thuế TNCN đối với các khoản bảo hiểm thì vừa tính vào thu nhập chịu thuế và cũng được giảm trừ khi tính thuế.
Các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC được giảm trừ thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.
Bước 2: Quy đổi thu nhập để xác định thu nhập tính thuế:
– Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là:
STT | Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (viết tắt là TNQĐ) |
Thu nhập tính thuế |
1 | Đến 4,75 triệu đồng (trđ) | TNQĐ/0,95 |
Bước 3: Xác định số thuế TNCN phải nộp:
Với mức thu nhập tính thuế là 4.915.789đ thì thuộc bậc 1 như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
= 5% TNTT = 5% x 4.915.789 = 245.789đ (Đây chính là số tiền thuế TNCN mà công ty Thiên Ưng phải nộp thay cho anh Hải)
Ví dụ 3: Lương Net và được trả thay tiền thuê nhà
Công ty Kế Toán Thiên Ưng ký hợp đồng lao động 24 tháng với chị Nguyễn Thị Minh.
Trong tháng 2 năm 2025, chị Nguyễn Thị Minh có phát sinh thu nhập tại Công Ty Kế Toán Thiên Ưng như sau:
+ Tiền phụ cấp ăn trưa thực tế được nhận trong tháng là: 800.000đ
+ Công ty Kế Toán Thiên Ưng đóng thay tiền bảo hiểm bắt buộc cho chị Minh là 2.100.000đ.
+ Công ty Kế Toán Thiên Ưng trả thay tiền thuê nhà cho chị Minh là 3.000.000đ.
=> Vậy là chị Minh đang được trả lương Net tại Công ty Kế Toán Thiên Ưng
Cách tính thuế TNCN theo lương Net của chị Minh được thực hiện như sau:
Bước 1: Xác định tiền thuê nhà trả thay được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi
Bước 1.1. Xác định Thu nhập làm căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà):
Thu nhập làm căn cứ quy đổi | = | Thu nhập thực nhận | + | Các khoản trả thay | – | Các khoản giảm trừ |
(không gồm tiền thuê nhà) | = | (20.000.000 + 800.000) – 730.000 | + | 2.100.000 | – | 11.000.000 + 2.100.000 |
= | 20.070.000 | + | 2.100.000 | – | 13.100.000 | |
= | 9.070.000đ |
Bước 1.2: Quy đổi thu nhập thu nhập tính thuế chưa bao gồm tiền thuê nhà:
– Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là:
STT | Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (viết tắt là TNQĐ) |
Thu nhập tính thuế |
2 | Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ | (TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9 |
Nên suy ra Thu nhập chịu thuế chưa bao gồm tiền thuê nhà = Thu nhập tính thuế chưa bao gồm tiền thuê nhà (đã xác định tại bước 2) + Các khoản giảm trừ (đã xác định tại bước 1) = 9.800.000 + 11.000.000 + 2.100.000 = 22.900.000đ
Bước 1.4:Tính 15% của tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
Bước 1.5: So sánh giữa “Số tiền thuê nhà doanh nghiệp đã trả thay” với “15% của tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà)“:
Mà “Số tiền thuê nhà doanh nghiệp đã trả thay” là 3.000.000đ KHÔNG VƯỢT QUÁ “15% của tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà)” là 3.435.000đ
=> Vậy tiền thuê nhà được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi là 3.435.000đ
Bước 2:Xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi | = | Thu nhập thực nhận | + | Các khoản trả thay | – | Các khoản giảm trừ |
= | (20.000.000 + 800.000) – 730.000 | + | 2.100.000 + 3.000.000 | – | 11.000.000 + 2.100.000 | |
= | 20.070.000 | + | 5.100.000 | – | 13.100.000 | |
= | 12.070.000đ |
Bước 3: Xác định thu nhập tính thuế:
STT | Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (viết tắt là TNQĐ) |
Thu nhập tính thuế |
3 | Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ | (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
Bước 4: Xác định số thuế TNCN phải nộp:
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
Trên đây, công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng vừa hướng dẫn các bạn cách tính thuế thu nhập cá nhân lương Net (lương chưa bao gồm thuế TNCN)
2. Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN theo lương NET:
“b) Trường hợp cá nhân thuộc diện quyết toán thuế theo quy định thì thu nhập chịu thuế của năm là tổng thu nhập chịu thuế của từng tháng được xác định trên cơ sở thu nhập tính thuế đã quy đổi.
Trường hợp cá nhân có thu nhập không bao gồm thuế từ nhiều tổ chức trả thu nhập thì thu nhập chịu thuế của năm là tổng thu nhập chịu thuế từng tháng tại các tổ chức trả thu nhập trong năm.”
Theo Công văn 2204/TCT-TNCN ngày 25/5/2017 của Tổng cục thuế gửi Cục thuế TP Hà Nội quy định:
“Căn cứ quy định nêu trên, Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuế thành phố Hà Nội:
– Công ty tính thu nhập có thuế từng tháng trên cơ sở quy đổi thu nhập chưa có thuế từng tháng, cuối năm cộng vào để xác định thu nhập tính thuế cả năm.”
Ví dụ 4: Năm 2025, Ông Mạnh có thu nhập chịu thuế tại công ty Thiên Ưng là 45,087 triệu/tháng
ngoài thu nhập tại công ty Dịch vụ kế toán online, từ tháng 01/2025 đến tháng 5/2025 ông còn có hợp đồng nhận thu nhập tại công ty Y là 12 triệu đồng/tháng. Công ty Y cũng trả thay thuế thu nhập cá nhân cho Ông Mạnh.
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân của ông Mạnh năm 2025 như sau:
– Tại công ty Dịch vụ kế toán online, thu nhập chịu thuế năm của ông Mạnh là:
– Tại công ty Y:
+ Thu nhập tính thuế hàng tháng (quy đổi theo Phụ lục số 02/PL-TNCN):
3 | Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ | (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
= (12 triệu đồng – 0,75 triệu đồng)/0,85 = 13,235 triệu đồng
+ Thu nhập chịu thuế năm tại công ty Y:
——————————————————————-
– Tổng thu nhập chịu thuế của ông Mạnh năm 2025:
– Thu nhập tính thuế tháng:
= 38,102 triệu đồng
– Thuế Thu nhập cá nhân phải nộp trong năm:
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
= (38,102 triệu đồng × 25% – 3,25 triệu đồng) × 12 tháng
= 75,305 triệu đồng.
—————————————————————————————————–
Nếu bạn muốn học cách kê khai thuế tháng/quý, xác định chi phí được trừ – không được trừ, Quyết toán thuế cuối năm … Có thể tham gia: Khóa học kế toán thuế thực tế chuyên sâu.
———————————————————————–
Dịch vụ tại dichvuketoan.online của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
Liên hệ ngay để nhận ưu đãi đặc biệt hôm nay!