Bảng lương hợp đồng theo nghị định 161 từ ngày 15/01/2019
Hợp đồng 161 là gì? Bảng lương hợp đồng theo nghị định 161 được quy định thế nào? đây là câu hỏi đang thu hút sự quan tâm của nhiều công chức và viên chức hiện nay. Được quy định theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP, hợp đồng này áp dụng cho nhiều loại công việc trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, và mang đến những thay đổi quan trọng về chế độ hợp đồng và lương bổng. Hãy cùng dichvuketoan.online khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây.
1. Hợp đồng 161 là gì?
Hợp đồng 161, hay còn gọi là Hợp đồng theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP, là một quy định mới về hợp đồng áp dụng cho công chức, viên chức và cán bộ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Hợp đồng này áp dụng chế độ hợp đồng cho một số loại công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, tuân thủ các quy định mới về nội dung hợp đồng.
Cụ thể, các điều khoản liên quan đến Hợp đồng Nghị định 161 được quy định tại Điều 18 như sau:
- Viên chức khi được tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công lập sẽ ký hợp đồng làm việc xác định thời hạn lần đầu với người đứng đầu đơn vị, thời gian hợp đồng từ 12 đến 36 tháng. Thời gian tập sự (nếu có) được quy định trong hợp đồng.
- Khi hết hạn hợp đồng, người đứng đầu đơn vị sẽ đánh giá kết quả công việc của viên chức và xem xét nhu cầu sử dụng nhân sự của đơn vị để quyết định ký tiếp hợp đồng có thời hạn, không xác định thời hạn hoặc chấm dứt hợp đồng. Nếu tiếp tục ký hợp đồng xác định thời hạn, việc ký hợp đồng không xác định thời hạn hoặc chấm dứt hợp đồng sẽ được cân nhắc.
- Đối với viên chức làm việc tại vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, khi hợp đồng hết hạn, người đứng đầu đơn vị sẽ quyết định ký hợp đồng không xác định thời hạn hoặc chấm dứt hợp đồng.
- Trong trường hợp cán bộ, công chức chuyển sang viên chức theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 58 Luật Viên chức, hợp đồng làm việc
Xem thêm: Mẫu bảng lương theo nghị định 235/hđbt năm 1985
Xem thêm: Nghị định 205 năm 2004
2. Mức lương được quy định trong hợp đồng theo Nghị định 161
Theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, mức lương cho nhân viên thừa hành và phục vụ tại các cơ quan nhà nước cùng đơn vị sự nghiệp công lập sẽ được tính toán như sau: Từ ngày 01/7/2024, mức lương cho nhân viên này sẽ được xác định bằng công thức: Mức lương cơ sở 2.340.000 VND/tháng nhân với hệ số lương đang áp dụng.
Do đó, bảng lương cho nhân viên thừa hành và phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập sẽ điều chỉnh theo mức lương cơ sở mới là 2.340.000 VND, cụ thể như sau:
Bậc | Hệ số | Mức lương (VND) |
Lái xe cơ quan, Kỹ thuật viên đánh máy | ||
1 | 2,05 | 4.797.000 |
2 | 2,23 | 5.218.200 |
3 | 2,41 | 5.639.400 |
4 | 2,59 | 6.060.600 |
5 | 2,77 | 6.481.800 |
6 | 2,95 | 6.903.000 |
7 | 3,13 | 7.324.200 |
8 | 3,31 | 7.745.400 |
9 | 3,49 | 8.166.600 |
10 | 3,67 | 8.587.800 |
11 | 3,85 | 9.009.000 |
12 | 4,03 | 9.430.200 |
Nhân viên kỹ thuật | ||
1 | 1,65 | 3.861.000 |
2 | 1,83 | 4.282.200 |
3 | 2,01 | 4.703.400 |
4 | 2,19 | 5.124.600 |
5 | 2,37 | 5.545.800 |
6 | 2,55 | 5.967.000 |
7 | 1,73 | 6.388.200 |
8 | 2,91 | 6.809.400 |
9 | 3,09 | 7.230.600 |
10 | 3,27 | 7.651.000 |
11 | 3,45 | 8.073.000 |
12 | 3,63 | 8.494.200 |
Nhân viên đánh máy, Nhân viên bảo vệ | ||
1 | 1,5 | 3.510.000 |
2 | 1,68 | 3.931.200 |
3 | 1,86 | 4.352.400 |
4 | 2,04 | 4.773.600 |
5 | 2,22 | 5.194.800 |
6 | 2,4 | 5.616.000 |
7 | 2,58 | 6.370.200 |
8 | 2,76 | 6.458.400 |
9 | 2,94 | 6.879.600 |
10 | 3,12 | 7.300.800 |
11 | 3,3 | 7.722.000 |
12 | 3,48 | 8.143.200 |
Nhân viên văn thư | ||
1 | 1,35 | 3.159.000 |
2 | 1,53 | 3.580.200 |
3 | 1,71 | 4.001.400 |
4 | 1,89 | 4.422.600 |
5 | 2,07 | 4.843.800 |
6 | 2,25 | 5.265.000 |
7 | 2,43 | 5.686.200 |
8 | 2,61 | 6.107.400 |
9 | 2,79 | 6.528.600 |
10 | 2,97 | 6.949.800 |
11 | 3,15 | 7.371.000 |
12 | 3,33 | 7.792.200 |
Nhân viên phục vụ | ||
1 | 1,0 | 2.340.000 |
2 | 1,18 | 2.761.000 |
3 | 1,36 | 3.182.400 |
4 | 1,54 | 3.603.600 |
5 | 1,72 | 4.024.800 |
6 | 1,9 | 4.446.000 |
7 | 2,08 | 4.867.200 |
8 | 2,26 | 5.288.400 |
9 | 2,44 | 5.709.600 |
10 | 2,62 | 6.130.800 |
11 | 2,8 | 6.520.000 |
12 | 2,98 | 6.973.200 |
Theo quy định của Nghị định số 161/2018/NĐ-CP và Thông tư số 03/2019/TT-BNV, đối tượng ký hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP không áp dụng thang, bảng lương quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang khi chuyển sang ký kết hợp đồng lao động mới.
Mức lương trong hợp đồng lao động mới không được thấp hơn mức lương hiện đang hưởng, đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc thực hiện nội dung hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động và các quy định có liên quan.
3. Bảng lương hợp đồng theo nghị định 161
Dựa trên Nghị định 161/2018/NĐ-CP, Thông tư 03/2019/TT-BNV, Công văn 4169/BNV-CCVC ngày 13/8/2020, và hướng dẫn của VKSND Tối cao về các điểm 1 và 2 Điều 4 của Thông tư 3:
- Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động mới làm công việc quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ – CP, khoản 1 Điều 3 Nghị định 161 kể từ ngày 01/01/2021 thì mức lương thấp nhất bằng mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ – CP.
- Đối với cá nhân đang thực hiện hợp đồng lao động 68 áp dụng bảng lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì chuyển sang thực hiện ký hợp đồng lao động mới theo Nghị định 161.
Để xác định mức lương trong hợp đồng mới, ta tính tổng thu nhập hiện tại của người lao động, bao gồm hệ số lương và phụ cấp công vụ được quy đổi ra số tiền. Cụ thể như sau:
- Nếu mức lương trong hợp đồng mới thấp hơn mức lương tối thiểu vùng, sẽ điều chỉnh lên bằng mức lương tối thiểu vùng.
- Nếu mức lương trong hợp đồng mới cao hơn mức lương tối thiểu vùng, thì sẽ bằng tổng thu nhập hiện tại của người lao động.
4. Bậc lương hợp đồng 161
Dựa trên Điều 1 của Thông tư 03/2021/TT-BNV, các điều chỉnh và bổ sung về chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ, đặc biệt là những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, có thỏa thuận trong hợp đồng lao động về việc xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và chế độ tiền lương đối với cán bộ và công chức
Điều 1 Khoản 1 của Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ và công chức
Do đó, theo quy định trên, khi người lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ký lại hợp đồng lao động và thỏa thuận xếp lương theo nghị định số 204/2004/NĐ-CP, các chế độ lương và khác sẽ tuân thủ theo thoả thuận trong hợp đồng lao động.
5. Hợp đồng 161 có được tăng lương từ 1/7/2024?
Theo Điều 1 Khoản 1 của Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ, sửa đổi và bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, có thỏa thuận trong hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ và công chức.
Do đó, theo quy định trên, khi người lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ký lại hợp đồng lao động và thỏa thuận xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, việc xếp lương và các chế độ khác (nếu có) sẽ tuân thủ theo thoả thuận trong hợp đồng lao động. Do đó, việc tăng lương hay không phụ thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng lao động của từng người.
Xem thêm: Mẫu bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ năm 2024
6. Hợp đồng 161 có được nhận thu nhập tăng thêm không?
Theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP, không có quy định về thu nhập tăng thêm. Do đó, các quy định về thu nhập tăng thêm sẽ tiếp tục áp dụng theo các quy định pháp luật hiện hành cho đến khi có sự điều chỉnh.
Bảng lương hợp đồng theo nghị định 161 là gì? Hợp đồng 161 có được điều chỉnh lương không? hẳn là những băn khoăn của quý anh chị công chức, viên chức công tác tại các đơn vị công lập. Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về bảng lương theo nghị định 161. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào cần được hỗ trợ thêm thông tin, vui lòng liên hệ dichvuketoan.online qua HOTLINE: 0932383089.
Xem thêm: Hướng dẫn cách làm bảng lương trên Excel mới nhất năm 2024
Dịch Vụ Kế Toán Online Chuyên Nghiệp: Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp, Kế Toán Thuế, Và Thủ Tục Pháp Lý
Trong bối cảnh kinh doanh hiện đại, việc vận hành doanh nghiệp không chỉ yêu cầu khả năng lãnh đạo mà còn đòi hỏi sự chính xác và hiệu quả trong các quy trình tài chính và pháp lý. Để đáp ứng nhu cầu này, dịch vụ kế toán online đã trở thành một giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và tối đa hóa hiệu quả hoạt động. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp, đặc biệt là các lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, và thủ tục pháp lý.
1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp
Thành lập doanh nghiệp là bước khởi đầu quan trọng, đặt nền móng cho sự phát triển bền vững trong tương lai. Tuy nhiên, quy trình này thường phức tạp và đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và quy định hiện hành.
Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp Online
-
Tư vấn chuyên sâu: Đội ngũ chuyên gia sẽ hỗ trợ bạn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp (công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân…).
-
Chuẩn bị hồ sơ: Đảm bảo hồ sơ đầy đủ và chính xác, bao gồm giấy phép kinh doanh, điều lệ công ty, và các giấy tờ liên quan.
-
Nộp hồ sơ trực tuyến: Giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong quy trình đăng ký.
-
Hỗ trợ sau thành lập: Tư vấn các bước tiếp theo như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, và khai thuế ban đầu.
Quy Trình Thực Hiện
-
Tư vấn ban đầu: Tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
-
Chuẩn bị tài liệu: Hỗ trợ khách hàng hoàn thiện giấy tờ theo yêu cầu pháp lý.
-
Đăng ký trực tuyến: Thực hiện các bước nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử.
-
Theo dõi tiến độ: Cập nhật thông tin và kết quả cho khách hàng.
2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế
Kế toán thuế là một trong những lĩnh vực phức tạp và đòi hỏi sự chính xác cao. Đối với các doanh nghiệp, việc không tuân thủ các quy định thuế có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như bị xử phạt hoặc truy thu thuế.
Tại Sao Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online?
-
Tiết kiệm chi phí: Không cần tuyển dụng và đào tạo nhân viên kế toán nội bộ.
-
Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Cập nhật kịp thời các thay đổi trong quy định thuế.
-
Báo cáo minh bạch: Cung cấp các báo cáo tài chính và thuế chính xác, đúng hạn.
-
Hỗ trợ 24/7: Dịch vụ kế toán online giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi tình hình tài chính mọi lúc, mọi nơi.
Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm
-
Kê khai thuế hàng tháng, quý, năm.
-
Lập báo cáo tài chính cuối năm.
-
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân.
-
Tư vấn các chính sách thuế mới nhất.
3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp
Pháp lý doanh nghiệp là lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng và kinh nghiệm thực tế. Dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp online cung cấp giải pháp toàn diện cho các vấn đề pháp lý mà doanh nghiệp có thể gặp phải.
Các Lĩnh Vực Hỗ Trợ Chính
-
Tư vấn hợp đồng: Soạn thảo, rà soát, và điều chỉnh hợp đồng kinh doanh.
-
Thủ tục pháp lý: Giải quyết tranh chấp, thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh, và giải thể doanh nghiệp.
-
Tư vấn nội quy công ty: Xây dựng và hoàn thiện các quy định nội bộ phù hợp với pháp luật.
-
Hỗ trợ pháp lý khác: Đăng ký bảo hộ thương hiệu, sở hữu trí tuệ.
Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Online
-
Tiết kiệm thời gian: Mọi quy trình được thực hiện trực tuyến, nhanh chóng và hiệu quả.
-
Đội ngũ chuyên gia: Được tư vấn bởi các luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp.
-
Chi phí hợp lý: Dịch vụ online giúp tối ưu hóa chi phí so với các phương pháp truyền thống.
4. Hỗ Trợ Làm Các Thủ Tục Cho Doanh Nghiệp
Bên cạnh các dịch vụ chính, hỗ trợ thủ tục hành chính cũng là một phần không thể thiếu để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Các thủ tục này bao gồm:
-
Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện: Chuẩn bị hồ sơ và làm việc với cơ quan chức năng.
-
Đăng ký giấy phép con: Giấy phép kinh doanh ngành nghề đặc thù như xây dựng, thực phẩm, y tế…
-
Khai báo lao động: Hỗ trợ đăng ký bảo hiểm xã hội, hợp đồng lao động.
-
Thay đổi thông tin doanh nghiệp: Cập nhật thay đổi về địa chỉ, vốn điều lệ, người đại diện pháp luật.
Ưu Điểm Của Dịch Vụ Kế Toán Online Trong Hỗ Trợ Thủ Tục
-
Đồng bộ thông tin: Tất cả dữ liệu được lưu trữ và quản lý tập trung trên nền tảng online.
-
Chủ động thời gian: Dễ dàng theo dõi và quản lý tiến độ công việc.
-
Giảm thiểu sai sót: Đội ngũ chuyên gia đảm bảo hồ sơ luôn chính xác và tuân thủ pháp luật.
5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?
Là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán online hàng đầu, chúng tôi cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng:
-
Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Được đào tạo bài bản, am hiểu luật pháp và quy trình kế toán.
-
Công nghệ hiện đại: Sử dụng các phần mềm kế toán tiên tiến, đảm bảo tính bảo mật và tiện lợi.
-
Dịch vụ đa dạng: Từ kế toán thuế đến tư vấn pháp lý, hỗ trợ toàn diện mọi nhu cầu của doanh nghiệp.
-
Hỗ trợ tận tâm: Chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đồng hành cùng khách hàng trong suốt quá trình hoạt động.
Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mà còn tối ưu hóa quy trình tài chính và pháp lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Với sự chuyên nghiệp và tận tâm, chúng tôi tự tin là đối tác đáng tin cậy, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp!
Danh sách công ty.