Thang bảng lương công chức nhà nước từ ngày 1/7/2024

Thang bảng lương công chức nhà nước từ ngày 1/7/2024

Thang bảng lương công chức nhà nước đã có nhiều sự thay đổi kể từ khi tăng mức lương cơ sở. Cụ thể, bảng lương dành cho các loại công chức đã thay đổi như thế nào? Có điều gì cần lưu ý về lương cho các loại công chức? Mời quý doanh nghiệp cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm thêm thông tin mới nhất!

1. Thang bảng lương công chức nhà nước bậc chuyên gia cao cấp

Dưới đây là bảng lương công chức bậc chuyên gia cao cấp được áp dụng từ ngày 01/01/2024 – 30/6/2024.

Bậc chuyên gia cao cấp
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 8.8 15.840.000
Bậc 2 9.4 16.920.000
Bậc 3 10.0 18.000.000

Bảng lương công chức bậc chuyên gia cao cấp được áp dụng cho những cá nhân không giữ các vị trí lãnh đạo (qua bầu cử hoặc bổ nhiệm) trong các lĩnh vực như là chính trị, hành chính, kinh tế, khoa học – kỹ thuật, giáo dục, y tế và văn hóa – nghệ thuật.

Xem thêm: Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp

2. Thang bảng lương công chức nhà nước loại A

Công chức loại A bao gồm công chức loại A0, A1, A2 và A3. Trong đó, công chức loại A2 bao gồm nhóm A2.1 và A2.2. Công chức loại A3 bao gồm các nhóm A3.1 và A3.2. Theo đó, bảng lương của công chức loại A được áp dụng từ ngày 01/01/2024 – 30/6/2024 lần lượt như sau:

Thang bảng lương công chức loại A

2.1. Thang bảng lương công chức nhà nước loại A3

Công chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 6.2 11.160.000
Bậc 2 6.56 11.808.000
Bậc 3 6.92 12.456.000
Bậc 4 7.28 13.104.000
Bậc 5 7.64 13.752.000
Bậc 6 8.0 14.400.000
Công chức loại A3 (Nhóm A3.2)
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 5.75 10.350.000
Bậc 2 6.11 10.998.000
Bậc 3 6.47 11.646.000
Bậc 4 6.83 12.294.000
Bậc 5 7.19 12.942.000
Bậc 6 7.55 13.590.000

2.2. Thang bảng lương công chức nhà nước loại A2

Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 4.4 7.920.000
Bậc 2 4.74 8.532.000
Bậc 3 5.08 9.144.000
Bậc 4 5.42 9.756.000
Bậc 5 5.76 10.368.000
Bậc 6 6.1 10.980.000
Bậc 7 6.44 11.592.000
Bậc 8 6.78 12.204.000
Công chức loại A2 (Nhóm A2.2)
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 4.0 7.200.000
Bậc 2 4.34 7.812.000
Bậc 3 4.68 8.424.000
Bậc 4 5.02 9.036.000
Bậc 5 5.36 9.648.000
Bậc 6 5.7 10.260.000
Bậc 7 6.04 10.872.000
Bậc 8 6.38 11.484.000

2.3. Thang bảng lương công chức nhà nước loại A1

Bậc công chức loại A1
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 2.34 4.212.000
Bậc 2 2.67 4.806.000
Bậc 3 3.0 5.400.000
Bậc 4 3.33 5.994.000
Bậc 5 3.66 6.588.000
Bậc 6 3.99 7.182.000
Bậc 7 4.32 7.776.000
Bậc 8 4.65 8.370.000
Bậc 9 4.98 8.964.000

2.4. Thang bảng lương công chức nhà nước loại A0

Bậc công chức loại A0
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 2.1 3.780.000
Bậc 2 2.41 4.338.000
Bậc 3 2.72 4.896.000
Bậc 4 3.03 5.454.000
Bậc 5 3.34 6.012.000
Bậc 6 3.65 6.570.000
Bậc 7 3.96 7.128.000
Bậc 8 4.27 7.686.000
Bậc 9 4.58 8.244.000
Bậc 10 4.98 8.964.000

3. Thang bảng lương công chức nhà nước loại B

Thang bảng lương công chức loại B

Dưới đây là bảng lương áp dụng từ ngày 01/01/2024 – 30/6/2024 cho các công chức loại B:

Bậc công chức loại A0
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 1.86 3.348.000
Bậc 2 2.06 3.708.000
Bậc 3 2.26 4.068.000
Bậc 4 2.46 4.428.000
Bậc 5 2.66 4.788.000
Bậc 6 2.86 5.148.000
Bậc 7 3.06 5.508.000
Bậc 8 3.26 5.868.000
Bậc 9 3.46 6.228.000
Bậc 10 3.66 6.588.000
Bậc 11 3.86 6.948.000
Bậc 12 4.06 7.308.000

4. Thang bảng lương công chức nhà nước loại C

Thang bảng lương công chức loại C

Công chức loại C bao gồm các nhóm C1, C2 và C3. Theo đó, bảng lương áp dụng cho nhóm đối tượng này từ ngày 01/01/2024 – 30/6/2024 cụ thể như sau:

Công chức loại C (Nhóm C.1)
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 1.65 2.970.000
Bậc 2 1.83 3.294.000
Bậc 3 2.01 3.618.000
Bậc 4 2.19 3.942.000
Bậc 5 2.37 4.266.000
Bậc 6 2.55 4.590.000
Bậc 7 2.73 4.914.000
Bậc 8 2.91 5.238.000
Bậc 9 3.09 5.562.000
Bậc 10 3.27 5.886.000
Bậc 11 3.45 6.210.000
Bậc 12 3.63 6.534.000
Công chức loại C (Nhóm C.2)
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 1.5 2.700.000
Bậc 2 1.68 3.024.000
Bậc 3 1.86 3.348.000
Bậc 4 2.04 3.672.000
Bậc 5 2.22 3.996.000
Bậc 6 2.4 4.320.000
Bậc 7 2.58 4.644.000
Bậc 8 2.76 4.968.000
Bậc 9 2.94 5.292.000
Bậc 10 3.12 5.616.000
Bậc 11 3.3 5.940.000
Bậc 12 3.48 6.264.000
Công chức loại C (Nhóm C.3)
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 1.35 2.430.000
Bậc 2 1.53 2.754.000
Bậc 3 1.71 3.078.000
Bậc 4 1.89 3.402.000
Bậc 5 2.07 3.726.000
Bậc 6 2.25 4.050.000
Bậc 7 2.43 4.374.000
Bậc 8 2.61 4.698.000
Bậc 9 2.79 5.022.000
Bậc 10 2.97 5.346.000
Bậc 11 3.15 5.670.000
Bậc 12 3.33 5.994.000

Dựa trên mức lương và hệ số các bảng của thang bảng lương nhà nước ở trên, ta có thể thấy rằng tiền lương công chức thấp nhất là 2.430.000 đồng/tháng (tương ứng với hệ số 1.35 của công chức loại C)tiền lương công chức cao nhất là 14.400.000 đồng/tháng (tương ứng hệ số lương 8.00 của công chức loại A3 nhóm 1).

Xem thêm: Thang bảng lương hành chính sự nghiệp

5. Hiện tại mức lương cơ sở để tính lương công chức là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP được quy định như sau:

1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

3. Đối với các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương: Thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù. Trong thời gian chưa sửa đổi hoặc bãi bỏ các cơ chế này thì thực hiện mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng theo cơ chế đặc thù từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6 năm 2024 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc). Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung.

4. Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở sau khi báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Hiện tại, mức lương cơ sở đang sử dụng để tính toán mức lương trong bảng lương, các khoản phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật là 2.340.000 VND.

Xem thêm: Thang bảng lương doanh nghiệp nhà nước

6. Lương công chức thay đổi ra sao khi tăng mức lương cơ sở?

Lương công chức thay đổi ra sao?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng. Theo đó, mức lương cơ sở mới này thay thế cho mức lương cơ sở cũ 1.800.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Như vậy, sau khi tăng mức lương cơ sở, lương công chức sẽ có sự điều chỉnh lại theo công thức như sau:

Lương công chức = 2.340.000 VND x Hệ số lương

Trong đó, hệ số lương vẫn sử dụng theo phụ lục được đính kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP vì chưa có các cải cách khác về tiền lương.

Xem thêm: Cách xây dựng thang bảng lương

7. Mức đóng thuế TNCN thay đổi như thế nào khi tăng lương cơ sở?

Sau khi lương cơ sở tăng, thu nhập của công chức và viên chức trong khu vực công cũng sẽ tăng theo. Trong giai đoạn này, do thu nhập chịu thuế tăng nên mức thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng sẽ tăng theo.

Mức đóng thuế TNCN thay đổi như thế nào khi tăng lương cơ sở?
Thu nhập chịu thuế được tính dựa trên công thức = Thu nhập chịu thuế Các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ này bao gồm: Đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, giảm trừ gia cảnh và đóng góp từ thiện.

Vừa rồi, dichvuketoan.online đã chia sẻ về thang bảng lương công chức nhà nước. Mong rằng, quý bạn đọc đã có thể nắm được thông tin chi tiết và chính xác nhất! Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết nhất!

Dịch Vụ Kế Toán Online Chuyên Nghiệp: Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp, Kế Toán Thuế, Và Thủ Tục Pháp Lý

Trong bối cảnh kinh doanh hiện đại, việc vận hành doanh nghiệp không chỉ yêu cầu khả năng lãnh đạo mà còn đòi hỏi sự chính xác và hiệu quả trong các quy trình tài chính và pháp lý. Để đáp ứng nhu cầu này, dịch vụ kế toán online đã trở thành một giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và tối đa hóa hiệu quả hoạt động. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp, đặc biệt là các lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, và thủ tục pháp lý.


1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là bước khởi đầu quan trọng, đặt nền móng cho sự phát triển bền vững trong tương lai. Tuy nhiên, quy trình này thường phức tạp và đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và quy định hiện hành.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp Online

  • Tư vấn chuyên sâu: Đội ngũ chuyên gia sẽ hỗ trợ bạn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp (công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân…).

  • Chuẩn bị hồ sơ: Đảm bảo hồ sơ đầy đủ và chính xác, bao gồm giấy phép kinh doanh, điều lệ công ty, và các giấy tờ liên quan.

  • Nộp hồ sơ trực tuyến: Giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong quy trình đăng ký.

  • Hỗ trợ sau thành lập: Tư vấn các bước tiếp theo như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, và khai thuế ban đầu.

Quy Trình Thực Hiện

  1. Tư vấn ban đầu: Tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

  2. Chuẩn bị tài liệu: Hỗ trợ khách hàng hoàn thiện giấy tờ theo yêu cầu pháp lý.

  3. Đăng ký trực tuyến: Thực hiện các bước nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử.

  4. Theo dõi tiến độ: Cập nhật thông tin và kết quả cho khách hàng.


2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế

Kế toán thuế là một trong những lĩnh vực phức tạp và đòi hỏi sự chính xác cao. Đối với các doanh nghiệp, việc không tuân thủ các quy định thuế có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như bị xử phạt hoặc truy thu thuế.

Tại Sao Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online?

  • Tiết kiệm chi phí: Không cần tuyển dụng và đào tạo nhân viên kế toán nội bộ.

  • Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Cập nhật kịp thời các thay đổi trong quy định thuế.

  • Báo cáo minh bạch: Cung cấp các báo cáo tài chính và thuế chính xác, đúng hạn.

  • Hỗ trợ 24/7: Dịch vụ kế toán online giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi tình hình tài chính mọi lúc, mọi nơi.

Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm

  • Kê khai thuế hàng tháng, quý, năm.

  • Lập báo cáo tài chính cuối năm.

  • Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân.

  • Tư vấn các chính sách thuế mới nhất.


3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

Pháp lý doanh nghiệp là lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng và kinh nghiệm thực tế. Dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp online cung cấp giải pháp toàn diện cho các vấn đề pháp lý mà doanh nghiệp có thể gặp phải.

Các Lĩnh Vực Hỗ Trợ Chính

  • Tư vấn hợp đồng: Soạn thảo, rà soát, và điều chỉnh hợp đồng kinh doanh.

  • Thủ tục pháp lý: Giải quyết tranh chấp, thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh, và giải thể doanh nghiệp.

  • Tư vấn nội quy công ty: Xây dựng và hoàn thiện các quy định nội bộ phù hợp với pháp luật.

  • Hỗ trợ pháp lý khác: Đăng ký bảo hộ thương hiệu, sở hữu trí tuệ.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Online

  • Tiết kiệm thời gian: Mọi quy trình được thực hiện trực tuyến, nhanh chóng và hiệu quả.

  • Đội ngũ chuyên gia: Được tư vấn bởi các luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp.

  • Chi phí hợp lý: Dịch vụ online giúp tối ưu hóa chi phí so với các phương pháp truyền thống.


4. Hỗ Trợ Làm Các Thủ Tục Cho Doanh Nghiệp

Bên cạnh các dịch vụ chính, hỗ trợ thủ tục hành chính cũng là một phần không thể thiếu để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Các thủ tục này bao gồm:

  • Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện: Chuẩn bị hồ sơ và làm việc với cơ quan chức năng.

  • Đăng ký giấy phép con: Giấy phép kinh doanh ngành nghề đặc thù như xây dựng, thực phẩm, y tế…

  • Khai báo lao động: Hỗ trợ đăng ký bảo hiểm xã hội, hợp đồng lao động.

  • Thay đổi thông tin doanh nghiệp: Cập nhật thay đổi về địa chỉ, vốn điều lệ, người đại diện pháp luật.

Ưu Điểm Của Dịch Vụ Kế Toán Online Trong Hỗ Trợ Thủ Tục

  • Đồng bộ thông tin: Tất cả dữ liệu được lưu trữ và quản lý tập trung trên nền tảng online.

  • Chủ động thời gian: Dễ dàng theo dõi và quản lý tiến độ công việc.

  • Giảm thiểu sai sót: Đội ngũ chuyên gia đảm bảo hồ sơ luôn chính xác và tuân thủ pháp luật.


5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?

Là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán online hàng đầu, chúng tôi cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng:

  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Được đào tạo bài bản, am hiểu luật pháp và quy trình kế toán.

  • Công nghệ hiện đại: Sử dụng các phần mềm kế toán tiên tiến, đảm bảo tính bảo mật và tiện lợi.

  • Dịch vụ đa dạng: Từ kế toán thuế đến tư vấn pháp lý, hỗ trợ toàn diện mọi nhu cầu của doanh nghiệp.

  • Hỗ trợ tận tâm: Chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đồng hành cùng khách hàng trong suốt quá trình hoạt động.


Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mà còn tối ưu hóa quy trình tài chính và pháp lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Với sự chuyên nghiệp và tận tâm, chúng tôi tự tin là đối tác đáng tin cậy, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp!

Danh sách công ty.

 

Contact