Cách hạch toán nhận góp vốn liên doanh chi tiết

Cách hạch toán nhận góp vốn liên doanh chi tiết

Hạch toán nhận góp vốn liên doanh là yếu tố then chốt trong quản lý tài chính, giúp doanh nghiệp ghi nhận chính xác các khoản vốn từ đối tác liên doanh. Hiểu rõ các phương pháp hạch toán nhận vốn góp liên doanh không chỉ đảm bảo minh bạch báo cáo tài chính mà còn hỗ trợ ra quyết định chiến lược cho hợp tác lâu dài. dichvuketoan.online sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn vấn đề này thông qua bài viết dưới đây!

1. Liên doanh là gì?

Liên doanh là một dạng hợp tác kinh tế giữa hai hoặc nhiều bên, trong đó các bên cùng góp vốn, tham gia quản lý, và chia sẻ lợi nhuận. Các bên tham gia có thể là doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoặc kết hợp giữa doanh nghiệp và cá nhân.

Liên doanh là gì?

Liên doanh có những đặc điểm nổi bật như sau:

  • Tính pháp lý: Là mô hình kinh doanh hợp pháp và được bảo vệ bởi pháp luật.
  • Tính hợp tác: Dựa trên nền tảng hợp tác, các bên tham gia tôn trọng và tuân theo những thỏa thuận đã đạt được.
  • Tính đồng kiểm soát: Mọi bên trong liên doanh đều có quyền cùng kiểm soát và quyết định hoạt động chung.

2. Khái niệm góp vốn liên doanh

Góp vốn liên doanh là việc một tổ chức đầu tư tài chính vào một tổ chức khác để cùng quản lý và sản xuất, chia sẻ kết quả cũng như rủi ro theo tỷ lệ vốn góp.

Khái niệm góp vốn liên doanh

2.1 Góp vốn liên doanh là gì?

Góp vốn liên doanh là hoạt động mà một tổ chức tín dụng đầu tư vốn vào tổ chức khác để nhận kết quả kinh doanh và cùng chịu rủi ro theo tỷ lệ vốn góp.

Hoạt động này có thể xảy ra giữa các tổ chức cùng quốc tịch hoặc khác quốc tịch, và thậm chí giữa các chính phủ.

Vốn góp liên doanh có thể bao gồm nhiều loại tài sản như tiền, ngoại tệ, vàng, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, và các tài sản khác có thể được định giá bằng Đồng Việt Nam, dựa trên thỏa thuận giữa các bên liên quan.

2.2 Các hình thức góp vốn liên doanh

Hợp tác liên doanh có thể được thực hiện theo 3 hình thức chính:

  • Góp vốn bằng tiền mặt
  • Góp vốn bằng tài sản: Đây là một hình thức phổ biến trong các giao dịch góp vốn. Các tài sản như tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bất động sản… đều có thể được sử dụng để góp vốn.

Lưu ý: Khi góp vốn bằng tài sản, cần có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu. Nếu thu hồi vốn, giá trị tài sản được sử dụng để giảm vốn góp. Nếu không thu hồi đủ vốn, khoản thiệt hại sẽ được ghi nhận như một chi phí.

  • Góp vốn bằng tri thức: Hình thức này bao gồm việc sử dụng các phát minh, nghiên cứu về sản phẩm, thị trường, hay quy trình sản xuất, kinh doanh để đóng góp vào sự phát triển của công ty.

3. Phương pháp hạch toán nhận góp vốn liên doanh

Phương pháp hạch toán nhận góp vốn liên doanh là quy trình kế toán ghi nhận và quản lý các khoản đầu tư của doanh nghiệp vào liên doanh. Đây là công cụ quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc phân bổ lợi nhuận và chi phí giữa các bên tham gia liên doanh.

Cách hạch toán góp vốn liên doanh

dichvuketoan.online đã tổng hợp các phương pháp hạch toán góp vốn liên doanh hiện đại và tiên tiến nhất hiện nay.

3.1 Góp vốn liên doanh bằng tiền

Góp vốn liên doanh bằng tiền, hạch toán ghi:

  • Nợ TK 222
  • Có các TK 111, 112,…

3.2 Hạch toán các chi phí phát sinh trực tiếp liên quan đến việc đầu tư

Khi có các khoản chi phí như giao dịch, môi giới, tư vấn, kiểm toán, lệ phí, thuế và phí ngân hàng phát sinh liên quan trực tiếp đến đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:

  • Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Có các TK 111, 112.

3.3 Hạch toán khi các bên tham gia liên doanh góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ

Khi đầu tư bằng hàng tồn kho hoặc tài sản cố định (TSCĐ), kế toán cần ghi nhận sự chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với vật tư, hàng hóa hoặc giá trị còn và giá trị được đánh giá lại của tài sản do các bên tham gia định giá. Phần chênh lệch này được ghi nhận vào thu nhập khác hoặc chi phí khác. Đối với công ty liên doanh, liên kết, khi nhận tài sản từ nhà đầu tư, cần ghi tăng vốn chủ sở hữu và tài sản nhận được theo giá trị thỏa thuận.

  • Nếu giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán ghi nhận phần chênh lệch đánh giá tăng vào thu nhập khác, ghi:
    • Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
    • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
    • Có các TK 211, 213, 217 – góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư
    • Có các TK 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)
    • Có TK 711 – Thu nhập khác (phần chênh lệch đánh giá tăng).
  • Nếu giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán ghi nhận phần chênh lệch đánh giá giảm vào chi phí khác, ghi:
    • Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
    • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
    • Nợ TK 811 – Chi phí khác
    • Có các TK 211, 213, 217 – góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư
    • Có các TK 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho).

3.4 Hạch toán khi nhà đầu tư mua lại phần vốn góp

Tại thời điểm mua, nhà đầu tư xác định và ghi nhận giá trị đầu tư bao gồm giá trị hợp lý của tài sản trao đổi, nợ phải trả và các công cụ vốn phát hành để đổi lấy quyền kiểm soát tại công ty, cùng các chi phí liên quan.

Nếu thanh toán bằng tiền hoặc tương đương tiền, ghi:

  • Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
  • Có các TK 111, 112, 121,…

Nếu thanh toán bằng phát hành cổ phiếu:

  • Nếu giá phát hành lớn hơn mệnh giá, ghi:
    • Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (giá trị hợp lý)
    • Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá)
    • Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (chênh lệch).
  • Nếu giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá:
    • Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (giá trị hợp lý)
    • Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (chênh lệch)
    • Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá).
  • Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh, ghi:
    • Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
    • Có các TK 111, 112,…

Nếu thanh toán bằng tài sản phi tiền tệ:

  • Trường hợp trao đổi bằng TSCĐ kế toán ghi giảm TSCĐ đồng thời ghi tăng thu nhập khác và đầu tư::
    • Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
    • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
    • Có TK 211 – TSCĐ hữu hình
    • Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
    • Có TK 711 – Thu nhập khác
    • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
  • Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hóa khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa đi trao đổi đồng thời tăng doanh thu và đầu tư:
    • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
    • Có các TK 155, 156,…
    • Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
    • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
    • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Nếu thanh toán bằng phát hành trái phiếu:

  • Trường hợp thanh toán Theo mệnh giá, ghi:
    • Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (giá trị hợp lý)
    • Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu.
  • Trường hợp có chiết khấu, ghi:
    • Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (giá trị hợp lý)
    • Nợ TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu
    • Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu.
  • Trường hợp có phụ trội:
    • Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (giá trị hợp lý)
    • Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu
    • Có TK 34313 – Phụ trội trái phiếu.

3.5 Hạch toán các chi phí liên quan đến hoạt động góp phát sinh trong kỳ

Khi các chi phí như lãi vay để góp vốn và các chi phí khác phát sinh trong kỳ, kế toán ghi sổ như sau:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Có các TK 111, 112, 152,…

3.6 Kế toán cổ tức và lợi nhuận được chia

Khi nhận thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền từ công ty liên doanh, liên kết cho giai đoạn sau ngày đầu tư, ghi:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Khi nhận cổ tức, lợi nhuận của giai đoạn trước khi đầu tư hoặc đã sử dụng để đánh giá lại khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112, 138
  • Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.

3.7 Hạch toán thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư

Ghi nhận giá trị thanh lý hoặc nhượng bán thu được bằng tiền hoặc tài sản, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112, 131, 152, 153, 156, 211, 213,…

Chuyển giá trị đầu tư còn lại sang đầu tư khác, ghi:

  • Nợ TK 228 – Đầu tư khác
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)

Ghi giảm khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:

  • Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).

3.8 Hạch toán chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư

Khi phát sinh chi phí thanh lý hoặc nhượng bán, ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Có các TK 111, 112, 331,…

3.9 Hạch toán khi đầu tư thêm để công ty liên doanh, trở thành công ty con và nắm quyền kiểm soát

Ghi nhận giá trị đầu tư vào công ty con, bao gồm cả khoản đầu tư thêm và chuyển từ công ty liên doanh, liên kết, hạch toán như sau:

  • Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
  • Có các TK 111, 112, 152, 153,…(Ghi nhận giá trị các khoản đầu tư thêm)
  • Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.

3.10 Kế toán vốn góp liên doanh bằng quyền sử dụng đất do nhà nước giao

Khi doanh nghiệp Việt Nam được Nhà nước giao đất để góp vốn liên doanh với công ty nước ngoài, sau khi hoàn tất thủ tục, kế toán ghi:

  • Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
  • Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (chi tiết vốn Nhà nước).

Khi chuyển nhượng vốn góp cho bên nước ngoài và trả lại quyền sử dụng đất cho Nhà nước, ghi:

  • Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
  • Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh.
  • Nếu bên Việt Nam nhận thanh toán bằng tài sản khác (khi liên doanh chuyển sang thuê đất), ghi:
    • Nợ các TK 111, 112,…
    • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Khi chuyển nhượng phần vốn góp và chuyển sang thuê đất, công ty liên doanh cần ghi giảm quyền sử dụng đất và vốn kinh doanh tương ứng. Tiền thuê đất được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo kỳ, không tính vào vốn chủ sở hữu.

3.11 Kế toán giao dịch mua, bán giữa bên tham gia liên doanh và công ty liên doanh

Giao dịch mua, bán giữa bên tham gia liên doanh và công ty liên doanh được kế toán như giao dịch với khách hàng thông thường, trừ khi áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu.

Việc áp dụng các phương pháp hạch toán góp vốn liên doanh chính xác không chỉ đảm bảo sự minh bạch trong quản lý tài chính mà còn hỗ trợ các doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình hợp tác và ra quyết định chiến lược hiệu quả.

Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán góp vốn điều lệ theo TT 200

Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán sáp nhập doanh nghiệp

4. Lợi ích và cơ hội từ việc nhận góp vốn liên doanh định khoản

Nhận góp vốn liên doanh mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho doanh nghiệp, bao gồm:

  • Chia sẻ rủi ro và gánh nặng tài chính giữa các đối tác. Giảm thiểu nguy cơ tài chính và tạo môi trường kinh doanh ổn định hơn thông qua việc phân chia trách nhiệm giữa các đối tác.
  • Mang lại cơ hội truy cập vào nguồn lực và kiến thức từ các đối tác. Doanh nghiệp có thể chia sẻ công nghệ, quy trình, và quyền sở hữu trí tuệ, từ đó nâng cao hiệu suất và phát triển nhanh chóng.
  • Có cơ hội mở rộng thị trường và tăng cường quan hệ. Hợp tác với các đối tác uy tín trong thị trường mới giúp tận dụng lợi thế cạnh tranh và tiếp cận khách hàng hiệu quả hơn.
  • Mang đến lợi ích trong việc chia sẻ trách nhiệm xã hội và bảo vệ hợp pháp. Các đối tác cùng thực hiện cam kết xã hội và tuân thủ pháp luật, đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra đúng quy định.

Hiểu và thực hiện chính xác các phương pháp hạch toán nhận góp vốn liên doanh giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả và cải thiện quyết định chiến lược. Để được hỗ trợ chi tiết và giải đáp mọi câu hỏi về hạch toán góp vốn liên doanh, hãy liên hệ dichvuketoan.online qua Hotline: 0932.383.089 để được tư vấn chi tiết hơn nhé!

Dịch Vụ Kế Toán Online Chuyên Nghiệp: Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp, Kế Toán Thuế, Và Thủ Tục Pháp Lý

Trong bối cảnh kinh doanh hiện đại, việc vận hành doanh nghiệp không chỉ yêu cầu khả năng lãnh đạo mà còn đòi hỏi sự chính xác và hiệu quả trong các quy trình tài chính và pháp lý. Để đáp ứng nhu cầu này, dịch vụ kế toán online đã trở thành một giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và tối đa hóa hiệu quả hoạt động. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp, đặc biệt là các lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, và thủ tục pháp lý.


1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là bước khởi đầu quan trọng, đặt nền móng cho sự phát triển bền vững trong tương lai. Tuy nhiên, quy trình này thường phức tạp và đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và quy định hiện hành.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp Online

  • Tư vấn chuyên sâu: Đội ngũ chuyên gia sẽ hỗ trợ bạn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp (công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân…).

  • Chuẩn bị hồ sơ: Đảm bảo hồ sơ đầy đủ và chính xác, bao gồm giấy phép kinh doanh, điều lệ công ty, và các giấy tờ liên quan.

  • Nộp hồ sơ trực tuyến: Giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong quy trình đăng ký.

  • Hỗ trợ sau thành lập: Tư vấn các bước tiếp theo như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, và khai thuế ban đầu.

Quy Trình Thực Hiện

  1. Tư vấn ban đầu: Tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

  2. Chuẩn bị tài liệu: Hỗ trợ khách hàng hoàn thiện giấy tờ theo yêu cầu pháp lý.

  3. Đăng ký trực tuyến: Thực hiện các bước nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử.

  4. Theo dõi tiến độ: Cập nhật thông tin và kết quả cho khách hàng.


2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế

Kế toán thuế là một trong những lĩnh vực phức tạp và đòi hỏi sự chính xác cao. Đối với các doanh nghiệp, việc không tuân thủ các quy định thuế có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như bị xử phạt hoặc truy thu thuế.

Tại Sao Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online?

  • Tiết kiệm chi phí: Không cần tuyển dụng và đào tạo nhân viên kế toán nội bộ.

  • Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Cập nhật kịp thời các thay đổi trong quy định thuế.

  • Báo cáo minh bạch: Cung cấp các báo cáo tài chính và thuế chính xác, đúng hạn.

  • Hỗ trợ 24/7: Dịch vụ kế toán online giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi tình hình tài chính mọi lúc, mọi nơi.

Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm

  • Kê khai thuế hàng tháng, quý, năm.

  • Lập báo cáo tài chính cuối năm.

  • Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân.

  • Tư vấn các chính sách thuế mới nhất.


3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

Pháp lý doanh nghiệp là lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng và kinh nghiệm thực tế. Dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp online cung cấp giải pháp toàn diện cho các vấn đề pháp lý mà doanh nghiệp có thể gặp phải.

Các Lĩnh Vực Hỗ Trợ Chính

  • Tư vấn hợp đồng: Soạn thảo, rà soát, và điều chỉnh hợp đồng kinh doanh.

  • Thủ tục pháp lý: Giải quyết tranh chấp, thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh, và giải thể doanh nghiệp.

  • Tư vấn nội quy công ty: Xây dựng và hoàn thiện các quy định nội bộ phù hợp với pháp luật.

  • Hỗ trợ pháp lý khác: Đăng ký bảo hộ thương hiệu, sở hữu trí tuệ.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Online

  • Tiết kiệm thời gian: Mọi quy trình được thực hiện trực tuyến, nhanh chóng và hiệu quả.

  • Đội ngũ chuyên gia: Được tư vấn bởi các luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp.

  • Chi phí hợp lý: Dịch vụ online giúp tối ưu hóa chi phí so với các phương pháp truyền thống.


4. Hỗ Trợ Làm Các Thủ Tục Cho Doanh Nghiệp

Bên cạnh các dịch vụ chính, hỗ trợ thủ tục hành chính cũng là một phần không thể thiếu để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Các thủ tục này bao gồm:

  • Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện: Chuẩn bị hồ sơ và làm việc với cơ quan chức năng.

  • Đăng ký giấy phép con: Giấy phép kinh doanh ngành nghề đặc thù như xây dựng, thực phẩm, y tế…

  • Khai báo lao động: Hỗ trợ đăng ký bảo hiểm xã hội, hợp đồng lao động.

  • Thay đổi thông tin doanh nghiệp: Cập nhật thay đổi về địa chỉ, vốn điều lệ, người đại diện pháp luật.

Ưu Điểm Của Dịch Vụ Kế Toán Online Trong Hỗ Trợ Thủ Tục

  • Đồng bộ thông tin: Tất cả dữ liệu được lưu trữ và quản lý tập trung trên nền tảng online.

  • Chủ động thời gian: Dễ dàng theo dõi và quản lý tiến độ công việc.

  • Giảm thiểu sai sót: Đội ngũ chuyên gia đảm bảo hồ sơ luôn chính xác và tuân thủ pháp luật.


5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?

Là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán online hàng đầu, chúng tôi cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng:

  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Được đào tạo bài bản, am hiểu luật pháp và quy trình kế toán.

  • Công nghệ hiện đại: Sử dụng các phần mềm kế toán tiên tiến, đảm bảo tính bảo mật và tiện lợi.

  • Dịch vụ đa dạng: Từ kế toán thuế đến tư vấn pháp lý, hỗ trợ toàn diện mọi nhu cầu của doanh nghiệp.

  • Hỗ trợ tận tâm: Chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đồng hành cùng khách hàng trong suốt quá trình hoạt động.


Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mà còn tối ưu hóa quy trình tài chính và pháp lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Với sự chuyên nghiệp và tận tâm, chúng tôi tự tin là đối tác đáng tin cậy, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp!

Danh sách công ty.

 

Contact