Chứng chỉ đại lý thuế để làm gì, có thời hạn bao lâu? Điều kiện dự thi chứng chỉ đại lý thuế là gì? Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Nội dung chính:
- Chứng chỉ đại lý thuế là gì và để làm gì?
- Điều kiện thi chứng chỉ đại lý thuế – cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế
- Thủ tục, hồ sơ xin cấp chứng chỉ đại lý thuế
- Chứng chỉ đại lý thuế có thời hạn bao lâu?
- Các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ đại lý thuế
- Các câu hỏi thường gặp về chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
Chứng chỉ đại lý thuế là gì và để làm gì?
Chứng chỉ đại lý thuế là một loại giấy chứng nhận được cấp cho cá nhân đáp ứng được các điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế. Bộ Tài chính là cơ quan có thẩm quyền cấp loại chứng chỉ này.
Căn cứ Khoản 3 Điều 105 Luật Quản lý thuế, người có chứng chỉ hành nghề đại lý thuế làm việc tại đại lý thuế được gọi là nhân viên đại lý thuế.
Như vậy, chứng chỉ đại lý thuế được sử dụng với vai trò là 1 trong những căn cứ xác định nhân viên đại lý thuế có được phép hoạt động hợp pháp hay không.
Điều này cũng liên quan đến việc 1 đại lý thuế có đủ điều kiện hoạt động kinh doanh không, bởi pháp luật hiện hành quy định, 1 đại lý thuế cần có ít nhất 2 nhân viên làm việc toàn thời gian có chứng chỉ hành nghề đại lý thuế.
>> Tham khảo thêm: Điều kiện mở đại lý thuế.
Điều kiện thi chứng chỉ đại lý thuế – cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế
1. Điều kiện thi chứng chỉ đại lý thuế
Căn cứ Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC, công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam trong thời hạn từ 12 tháng trở lên sẽ được dự thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nếu đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc:
- Ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính, thuế, kinh tế, luật;
- Các chuyên ngành khác mà có tổng số tiết học/tín chỉ/số đơn vị học trình của các môn thuế, kiểm toán, kế toán, tài chính, kinh tế, phân tích hoạt động tài chính so với tổng số tiết học/tín chỉ/số học trình của cả khóa học đạt từ 7% trở lên.
- Có thời gian công tác thực tế về kế toán, kiểm toán, tài chính, thuế từ 36 tháng trở lên. Thời gian này được tính cộng dồn từ thời điểm cá nhân tốt nghiệp ghi trên bằng đại học/sau đại học đến ngày đăng ký dự thi;
- Nộp đủ chi phí, hồ sơ dự thi chứng chỉ hành nghề đại lý thuế theo quy định.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ đại lý thuế
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế được quy định cụ thể tại Điều 105 Luật Quản lý thuế, bao gồm:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
- Có trình độ từ bậc đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiểm toán, kế toán, tài chính, kinh tế hoặc chuyên ngành khác được Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định;
- Có tham gia và vượt qua kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề đại lý thuế (*);
- Có thời gian công tác thực tế về thuế, kiểm toán, kế toán, tài chính không dưới 36 tháng, tính từ sau khi tốt nghiệp.
Lưu ý:
Kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề đại lý thuế bao gồm 2 môn thi là môn kế toán và môn pháp luật về thuế. Theo đó, nếu người xin cấp chứng chỉ đại lý thuế thuộc đối tượng được miễn thi cả 2 môn thi này thì có thể bỏ qua điều kiện (*) kể trên.
>> Tham khảo thêm: Trường hợp miễn môn thi chứng chỉ đại lý thuế.
Thủ tục, hồ sơ xin cấp chứng chỉ đại lý thuế
1. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC, hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được quy định theo 2 trường hợp:
➨ Trường hợp 1: Người dự thi có môn thi được miễn
Về cơ bản, hồ sơ xin cấp chứng chỉ đại lý thuế bao gồm:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế (mẫu 1.3);
- Bản sao y hợp lệ hộ chiếu (đối với người nước ngoài) hoặc CCCD/CMND (đối với người Việt Nam) còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ;
- Ảnh màu 3 x 4cm có nền trắng, được chụp trong vòng 6 tháng đổ lại (1 ảnh);
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn thi (**).
>> TẢI MIỄN PHÍ:Hồ sơ xin cấp chứng chỉ đại lý thuế.
(**) Điểm d Khoản 2 Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định rõ, tùy thuộc trường hợp miễn môn thi của bạn là gì mà cần bổ sung 1 trong các loại giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn thi tương ứng sau đây:
- Giấy xác nhận thời gian công tác (mẫu 1.2);
- Bản sao y hợp lệ giấy chứng nhận điểm thi;
- Bản sao y hợp lệ chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên;
- Bản sao y hợp lệ sổ bảo hiểm xã hội, bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học.
➨ Trường hợp 2: Người dự thi có 2 môn thi đạt yêu cầu
Đối với trường hợp này, người dự thi không cần nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế. Tổng cục Thuế sẽ căn cứ vào kết quả thi được duyệt để cấp chứng chỉ.
Để tham gia thi cấp chứng chỉ đại lý thuế, bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ theo hướng dẫn bên dưới và nộp đến hội đồng thi tại trang Tổng cục Thuế.
Chi tiết hồ sơ đăng ký thi cấp chứng chỉ đại lý thuế bao gồm:
- Đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu 1.1);
- File ảnh gồm 1 ảnh màu 3 x 4cm nền trắng;
- Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học đáp ứng điều kiện thi cấp chứng chỉ đại lý thuế;
- Bản scan các giấy tờ sau:
- CCCD/CMND/hộ chiếu còn hiệu lực tại thời điểm đăng ký dự thi;
- Sổ BHXH chứng minh thời gian công tác hoặc giấy xác nhận thời gian công tác;
- Bảng điểm có ghi rõ số tiết học/số tín chỉ/số đơn vị học trình của tất cả các môn học (***).
>> TẢI MIỄN PHÍ: Đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Lưu ý:
- (***): Chỉ cần chuẩn bị trong trường hợp bằng tốt nghiệp không thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính, thuế, kinh tế;
- Ảnh thẻ phải được chụp trong vòng 6 tháng tính đến thời điểm đăng ký dự thi.
2. Thời gian cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế
Tổng cục Thuế sẽ tiến hành cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày:
- Nhận đủ hồ sơ: Trường hợp cấp chứng chỉ cho người có môn thi được miễn;
- Kết quả thi chính thức được công bố: Trường hợp người dự thi có 2 môn thi đạt yêu cầu.
Nếu từ chối cấp chứng chỉ, Tổng cục Thuế sẽ gửi đến bạn thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Sau 3 ngày làm việc, kể từ khi cấp chứng chỉ đại lý thuế, Tổng cục Thuế sẽ đăng công khai trên cổng thông tin điện tử của mình thông tin về người được cấp chứng chỉ.
3. Hình thức nhận chứng chỉ hành nghề đại lý thuế
Bạn có thể nhận chứng chỉ theo 1 trong 2 hình thức sau đây:
- Nhận trực tiếp tại Tổng cục Thuế;
- Đăng ký nhận kết quả thông qua đường bưu điện với Tổng cục Thuế.
Lưu ý:
Nếu nhận kết quả trực tiếp tại Tổng cục Thuế, bạn cần mang theo:
- Hộ chiếu (nếu là công dân nước ngoài);
- CCCD/CMND (nếu là công dân Việt Nam);
- Giấy ủy quyền nhận chứng chỉ (nếu người nhận không phải người được cấp chứng chỉ).
Chứng chỉ đại lý thuế có thời hạn bao lâu?
Chứng chỉ đại lý thuế có hiệu lực sử dụng trong thời hạn tối đa là 5 năm (tương ứng 60 tháng). Thời hạn này không được vượt quá ngày 31/12 của năm thứ 5, kể từ khi chứng chỉ hành nghề đại lý thuế bắt đầu có hiệu lực (trừ một số trường hợp đặc biệt).
Các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ đại lý thuế
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 10/2021/TT-BTC, chứng chỉ hành nghề đại lý thuế bị thu hồi trong những trường hợp sau:
- Kê khai không trung thực về thời gian công tác trong hồ sơ đề nghị cấp/hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề đại lý thuế;
- Gian lận, giả mạo hoặc sửa chữa giấy chứng nhận điểm thi, bằng cấp trong hồ sơ đề nghị cấp/hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề đại lý thuế;
- Nhờ người khác thi hộ hoặc thi hộ người khác trong kỳ thi lấy chứng chỉ đại lý thuế;
- Sử dụng chứng chỉ kế toán viên, chứng chỉ kiểm toán viên giả hay không có giá trị pháp lý trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế;
- Cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
- Đã bị thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên (nếu được cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế theo trường hợp có môn thi được miễn).
Các câu hỏi thường gặp về chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Chứng chỉ đại lý thuế để làm gì?
Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế được sử dụng với vai trò là 1 trong những căn cứ xác định nhân viên đại lý thuế có được phép hoạt động hợp pháp hay không.
2. Điều kiện dự thi chứng chỉ đại lý thuế gồm những gì?
Điều kiện dự thi chứng chỉ đại lý thuế gồm:
- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam trong thời hạn từ 12 tháng trở lên;
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
- Nộp đủ chi phí, hồ sơ dự thi chứng chỉ hành nghề đại lý thuế theo quy định;
- …
>> Tham khảo chi tiết: Điều kiện thi chứng chỉ đại lý thuế.
3. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ đại lý thuế
Căn cứ Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC, tùy trường hợp người xin cấp chứng chỉ đại lý thuế thuộc trường hợp là người dự thi có môn thi được miễn hay người dự thi có 2 môn thi đạt yêu cầu mà hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế sẽ có sự khác nhau.
>> Tham khảo chi tiết: Hồ sơ xin cấp chứng chỉ đại lý thuế.
4. Nộp hồ sơ thi cấp chứng chỉ đại lý thuế ở đâu?
Bạn nộp hồ sơ thi cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế đến hội đồng thi tại trang Tổng cục Thuế.
Gọi cho chúng tôi theo số 0946 724 666 (Miền Bắc) – 0978 578 866 (Miền Bắc) – 033 9962 333 (Miền Nam) để được hỗ trợ.